Grammar bài 2. Match 1 -6 with a-f to make meaningful sentences.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 5 tháng 6 2019 lúc 9:41:43
Lý thuyết
Câu hỏi
(Nối 1-6 với a - f để làm thành câu có nghĩa.)
Hướng dẫn giải
1 - e
2 - d
3 - a
4 - f
5 - c
6 - b
Tạm dịch:
1. Tôi đã nói chuyện với người đàn ông mà điện thoại thông minh của ông ấy đã bị trộm.
2. Chúng tôi thường thăm ông mình ở Vinh, một thành phố ở miền Trung Việt Nam.
3. Cảm ơn bạn rất nhiều về quyển sách mà bạn đã gửi cho mình.
4. Người đàn ông hóa ra là con trai bà ấy, lại là người đã mất tích trong chiến tranh.
5. Anh ấy ngưỡng mộ những người mà giàu có và thành công.
6. Bạn đã từng nghe về John Atanasoft người mà phát minh của ông đã thay đổi thế giới.
Update: 5 tháng 6 2019 lúc 9:41:43
Các câu hỏi cùng bài học
- Vocabulary bài 2. Read the conversation in GETTING STARTED again. Match pictures A-C with their uses as learning tools 1-6 mentioned below.
- Pronunciation bài 1. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.)
- Pronunciation bài 2. Listen again and put a mark (') before the stressed syllable.
- Grammar bài 1. Read the following sentences from GETTING STARTED. Underline ‘which’,‘that’, ‘who’ and "whose'. What are these words used for? Decide if the clauses are defining or nondefining relative clauses.
- Grammar bài 2. Match 1 -6 with a-f to make meaningful sentences.
- Grammar bài 3. Use 'who', 'which', 'that' or 'whose' to complete each of the sentences.