Grammar 3. Put the verbs in brackets in the correct form.
Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 10 tháng 6 2019 lúc 10:34:03
Câu hỏi
(Đặt động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)
Hướng dẫn giải
1. had learnt, would be
2. had known, would have had
3. had continued, would have found
4. had continued, would have kept
5. had done, might/may have slowed
Tạm dịch:
1. Nếu bạn đã học được nhiều hơn về cách sử dụng Internet trong học tập trước đây, bạn sẽ là một người học suốt đời thành công.
2. Trước đây nếu anh ta biết làm thế nào để trình bày ý tưởng của mình trong công việc, anh ta đã không gặp rắc rối khi trở thành một người quản lý tốt.
3. Cô ấy đã không còn làm việc nữa! Nếu cô ấy tiếp tục nâng cao kỹ năng của mình qua việc học tập suốt đời, cô ấy sẽ tìm ra những cách mới để làm cho cô ấy có cơ hội làm việc.
4. Những kỹ sư đã thất bại. Nếu họ tiếp tục học, họ sẽ tiếp tục theo kịp với sự phát triển và công nghệ mới.
5. Những người này không có những kỷ niệm đẹp. Trước đây nếu họ tham gia nhiều hoạt động thử thách trí tuệ hơn, họ có thể đã bị chậm lại / có thể làm chậm suy thoái tinh thần.
Update: 10 tháng 6 2019 lúc 10:34:03
Các câu hỏi cùng bài học
- Vocabulary 1. Work in pairs. Match the characteristics of lifelong learning (1-5) with their example actions (a-e).
- Vocabulary 2. Complete the sentences with the right form of the words and phrases in the box.
- Pronunciation 1. Listen and mark the rising or falling intonation on the questions.
- Grammar 1. Ben is recently out of work. He is thinking about what he did or did not do in his previous job. Match the if-clauses with the results.Then write conditionals using appropriate verb forms.
- Grammar 2. Ben is now thinking about what he did not do in his previous job and his current situation. Write mixed conditionals, putting the verbs in brackets in the correct form.
- Grammar 3. Put the verbs in brackets in the correct form.