Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 47
Gửi bởi: Pham Thi Linh 11 tháng 5 2019 lúc 16:27:00 | Được cập nhật: 15 tháng 5 lúc 12:50:06 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 416 | Lượt Download: 0 | File size: 0.031868 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Quảng Nam
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - 2018 trường THPT Phạm Công Bình - Vĩnh Phúc
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Quảng Nam
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - 2018 trường THPT Phạm Công Bình - Vĩnh Phúc
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Lưu Hoàng, Hà Nội năm học 2015 - 2016
- Đề thi học kỳ 1 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018, trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Ngọc Tảo, Hà Nội năm học 2015 - 2016
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 47
Bài 1 trang 47 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Thế nào là một quần thể sinh vật? Tại sao các quần thể cùng loài th ường khác nhau
về một số đặc điểm di truyền?
Lời giải:
- Quần thể là mức độ tổ chức sự sống trên mức cá thể. Quần thể bao g ồm nhi ều cá
thể cùng loài, cùng tồn tại trong một không gian xác định, th ời gian xác đ ịnh. Các cá
thể trong cùng một quần thể có mối quan hệ với nhau về di truy ền qua con đường
sinh sản.
- Quần thể giao phối và quần thể không giao phối bao gồm các hình th ức sinh s ản
khác như: quần thể tự phối, quần thể giao phối có chọn lọc, quần thể ngẫu phối và
quần thể sinh sản vô tính.
- Về mặt di truyền, quần thể ngẫu phối có độ đa dạng cao và là đối tượng nghiên cứu
chính của di truyền học quần thể. Quần thể giao phối gần và tự thụ phấn trong tự
nhiên sẽ phân hoá thành các dòng thuần về các gen đặc trưng.
- Những loài có khu phân bố rộng sẽ bao gồm nhiều quần thể, giữa các quần th ể cùng
loài có sự cách li tương đối do những điều kiện không thuận lợi của môi trường sống.
Mặc dù giữa các quần thể cùng loài vẫn có thể có di c ư c ủa các cá th ể t ừ qu ần th ể
này sang quần thể khác nhưng sự cách li trong không gian, kéo dài qua thời gian s ẽ
hình thành những dấu hiệu đặc trưng trong cấu trúc di truy ền c ủa m ỗi qu ần th ể. M ỗi
quần thể có một vốn gen đặc trưng và được duy trì tương đối ổn định qua nhi ều th ế
hệ nên quần thể sinh vật được xem là đơn vị tồn tại thực tế của loài trong tự nhiên.
Bài 2 trang 47 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Vốn gen của quần thể là gì? Vốn gen có phải là cấu trúc di truyền đặc trưng của quần
thể không?
Lời giải:
Vốn gen là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần th ể t ại m ột th ời
điểm xác định. Vốn gen của quần thể khó xác định một cách chính xác vì nó luôn thay
đổi nhưng do sự cách li tương đối giữa các quần thể cùng loài nên m ỗi qu ần th ể v ẫn
có một vốn gen đặc trưng và phân biệt với các quần thể khác.
Để phân biệt các quần thể cùng loài, người ta không khảo sát toàn b ộ v ốn gen (không
thể khảo sát được) mà chỉ căn cứ vào một hoặc một số gen đặc trưng của quần th ể.
Các quần thể khác nhau sẽ có các giá trị khác nhau v ề t ần s ố các alen và t ần s ố các
kiểu gen về những gen đặc trưng
Vậy, cấu trúc di truyền đặc trưng của quần thể giao phối dựa vào tần số các alen và
tần số các kiểu gen về một số gen đặc trưng chứ không dựa vào toàn bộ vốn gen.
Bài 3 trang 48 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Xét một gen đặc trưng có 2 alen A và a. Một quần thể ban đ ầu (P) có thành ph ần ki ểu
gen như sau: 0,50 AA : 0,40 Aa : 0,10 aa.
a) Tính tần số của các alen A và a.
b) Xác định thành phần kiểu gen của quần thê ở thế hệ F 1 nếu cho p ngẫu phối. Nhận
xét về thành phần kiểu gen của F1, dự đoán thành phần kiểu gen của F2 nếu cho F1tiếp
tục ngẫu phối.
c) Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F 2 nếu cho F2 tự phối (tự thụ
phấn hoặc giao phối gần) bắt buộc. Gọi d, h, r lần lượt là tần số của các kiểu gen AA,
Aa và aa.
Lời giải:
DOC24.VN
1
a) Gọi p(A) là tần số của alen A và q(a) là tần số của alen a:
Tính tần số của các alen A và a.
Ta có P(A) = d + h/2 = 0,5 + (0,4/2) = 0,7 ; q(a) = r + h/2 = 0,1 + (0,4/2) = 0,3
b) Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F 1 nếu cho p ngẫu phối:
Nếu quần thể đủ lớn và quá trình giao phối diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên, không ch ịu
áp lực của đột biến và chọn lọc tự nhiên thì thành ph ần ki ểu gen c ủa qu ần th ể ở th ế
hệ F1 là:
Giao tử
P(A) = 0,7
q(a) = 0,3
P(A) = 0,7
P2(AA) = 0,49
pq(Aa) = 0,7 x 0,3 = 0,21
q(a) = 0,3
pq(Aa) = 0,7x0,3 = 0,21
q2(aa) = 0,09
F1 = 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
Nếu tiếp tục cho F1 ngẫu phối ta có: p(A) = d + h/2 = 0,49 + (0,42/2) = 0,7
q(a) = r + h/2 = 0,09 + (0,42/2) = 0,3. Thành phần kiểu gen của F 2 = 0,49 AA : 0,42 Aa :
0,09 aa.
Khi thành phần kiểu gen của quần thể có dạng p 2AA+2pqAa+q2aa=1 thì quần thể
ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền theo Hacđi - Vanbec.
Nhận xét: Quần thể p chưa đạt trạng thái cân bằng di truy ền, cho ng ẫu ph ối m ột th ế
hệ, quần thể F1 đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.
c) Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F 2 nếu cho F1 tự phối bắt
buộc:
Khi cho F1 tự phối bắt buộc thì các cá thể mang gen đồng hợp AA hoặc aa vẫn cho đời
con là những thể đồng hợp AA hoặc aa nhưng các cá thể mang gen dị hợp Aa sẽ cho 2
loại giao tử A = giao tử a nên đời con sẽ có tỉ lệ kiểu gen 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa. Hay
nói cách khác, cứ mỗi thế hệ cho tự phối thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm 1/2 và tỉ l ệ các
kiểu gen đồng hợp tăng lên tương ứng.
Cho F1 = 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa tự phối bắt buộc ta có: F 1 = 0,595 AA : 0, 210 Aa :
0,195 aa
Nhận xét: Quần thể F2 đã cân bằng di truyền, cho tự phối một thế hệ, qu ần th ể
F2không cân bằng di truyền.
Bài 4 trang 49 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ ki ểu gen là 50% Aa : 50% aa, đ ến
thế hệ F3 thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? Nếu một quần thể ngẫu
phối cũng có thế hệ xuất phát (P) với tần số kiểu gen như trên thì đ ến th ế h ệ F 3, cấu
trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?
Lời giải:
P có 50% Aa : 50% aa tự phối liên tiếp 3 thế hệ đến F3:
Tỉ lệ kiểu gen Aa ở F3=50%×1/23
Tỉ lệ kiểu gen AA ở F3=0,5−0,0625/2=0,21875=21,875%
Tỉ lệ kiểu gen aa ở F3 = 50% + 21,875% = 71,875%
Vậy, thành phần kiểu gen của quần thể F3 là:
0,21875 AA : 0,0625 Aa : 0,71875 aa
Nếu quần thể ngẫu phối p có 50% Aa : 50% aa ngẫu phối liên tiếp 3 thế hệ đến F3:
p(A)=0,5/2=0,25;
q(a)=0,5/2+0,5=0,75
Thành phần kiểu gen của quần thể F1 thoả mãn công thức Hacđi - Vanbec:
F1=0,252AA : 2×0,25×0,75Aa : 0,752aa=0,0625AA : 0,375Aa:0,5625aa
DOC24.VN
2
Cho F1 ngẫu phối đến F3, thành phần kiểu gen của quần thể vẫn không đổi: F 3=
0,0625 AA : 0,375 Aa : 0,5625 aa
Bài 5 trang 50 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Trong một quần thể gia súc đã cân bằng di truyền, thống kê được có 25% số cá thể có
lông dài với kiểu gen bb, còn lại có lông ngắn ; biết lông ngắn là tính tr ạng tr ội hoàn
toàn so với lông dài.
a) Tính tần số của các alen B và b.
b) Tỉ lệ kiểu gen của quần thể như thế nào?
c) Nếu như quần thể có 8800 cá thể thì số cá thể đực lông ngắn ước l ượng có bao
nhiêu? (Giả sử tỉ lệ đực : cái là 1,2/1).
Lời giải:
Quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen thoả mãn công th ức Hacđi Vanbec:
p2BB+2pqBb+q2bb
=1→q2=0,25→q=0,5→p=1−q=0,5
a) Tần số của các alen B và b
p(B) = 0,5; q(b) = 0,5
b) Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là 0,25 BB : 0,50 Bb : 0,25 bb
c) Số cừu lông ngắn = 0,75 x 8800 con = 6600
Gọi số cừu đực lông ngắn là a, số cừu cái lông ngắn là b, ta có:
1,2b+1b=6600→b=6600/2.2=3000
→a=6600−3000=3600
DOC24.VN
3