Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPTQG năm 2021 môn Sinh trường THPT Hạ Long - Quảng Ninh.

1a245c813cd13fb03500ae395b549bbf
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 11 tháng 7 2021 lúc 22:37:44 | Được cập nhật: 1 tháng 5 lúc 11:48:43 | IP: 113.182.106.103 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 194 | Lượt Download: 2 | File size: 0.414903 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH THPT CHUYÊN HẠ LONG (Đề thi có 5 trang) KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPTQG NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:…………………………………………………. Số báo danh:……………………………. PDF hóa bởi team Three BioWord Mã đề: 123 Câu 81: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Bo. B. Nitơ. C. Sắt. D. Mangan. Câu 82: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AaBB. B. AAbb. C. Aabb. D. aaBb. AB Câu 83: Cơ thể có kiểu gen giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Giao tử ab được tạo ra ab chiếm tỉ lệ? A. 5%. B. 10%. C. 40%. D. 45%. Câu 84: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại: A. Tân sinh. B. Cổ sinh. C. Nguyên sinh. D. Trung sinh. Câu 85: Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, tần số A = 0,6. Theo lí thuyết, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: A. 0,16 B. 0,25. C. 0,48. D. 0,36. Câu 86: Nuclêôtit không phải là đơn phân của loại phân tử nào sau đây? A. Prôtein. B. mARN. C. tARN. D. ADN. Câu 87: Xét một quần xã, mối quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ A. kí sinh. B. cộng sinh. C. hợp tác. D. hội sinh. Câu 88: Trong trường hợp gen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào sau đây? A. Aa  Aa . B. aa  aa . C. aa  Aa . D. AA  AA . Câu 89: Đoạn mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3’…ATGXTAG…5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là: A. 3’…ATGXTAX…5’. B. 5’…UAXGAUX…3’. C. 5’…AUGXAGX…3’. D. 3’…UAXGAUX…5’. Câu 90: Các nhân tố tiến hóa vào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến và di – nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. Câu 91: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? A. Gà. B. Thủy tức. C. Mèo rừng. D. Trâu. Câu 92: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng? A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. B. Chân trước của mèo và cánh của dơi. C. Cánh chim và cánh bướm. D. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. Câu 93: Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây sai? A. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước. B. Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng. C. Ở tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá. D. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 1 Câu 94: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn ôkazaki là A. ADN ligaza. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. ADN rectrictaza. Câu 95: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 300nm. B. 11nm. C. 30nm. D. 700nm. Câu 96: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu. a a Câu 97: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là X X ? a a A A A a A a A A. X X  X Y . B. X A X a  X a Y . C. X X  X Y . D. X X  X Y . Câu 98: Xét các loại đột biến, những dạng đột biến nào làm thay đổi độ dài phân tử ADN trên nhiễm sắc thể? (1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (3). Chuyển đoạn không tương hỗ. (4). Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (5). Đột biến thể một. (6). Đột biến thể ba. A. (1), (2), (5), (6). B. (1), (2), (3), (6). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4), (5). Câu 99: Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định vào sau đây sai? A. Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. B. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống. C. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể ở trong điều kiện môi trường thay đổi. D. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì mức sinh sản của quần thể lớn nhất. Câu 100: Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là A. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen khác nhau. B. từ một quần thể ban đầu có thể tạo ra cá thể có tất cả các gen trong quần thể. C. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen. D. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đa hình và kiểu gen và kiểu hình. Câu 101: Cho các khu sinh học (biôm) ta đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là A. (4), (2), (1), (3). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (1), (2), (3). Câu 101: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào? A. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường. B. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. C. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhip và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu. D. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. Câu 103: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã bố trí một thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 2 (2). Có thể thay thế hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dung dịch NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm không thay đổi. (3). Trước khi thêm nước sôi, do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích luỹ trong bình ngày càng nhiều. (4). Thí nghiệm chứng minh nước vừa là sản phẩm, vừa là nguyên liệu của hô hấp. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 104: Xét các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử? (1). Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2). Cừu có thể phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (3). Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4). Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa khác. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 105: Ở một cơ thể động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu say đây đúng về các loại giao tử được tạo ra? (1). Số loại giao tử tối đa là 1024. (2). Số loại giao tử liên kết là 64. (3). Số loại giao tử hoán vị là 896. (4). Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 106: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? (1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc định dưỡng. (2). Có tổng số 10 chuỗi thức ăn. (3). Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. (4). Loài E vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 3. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 107: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, nhận xét nào sau đây đúng? (1). Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. (2). Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. (3). Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng, nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng. (4). Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể trong quần xã. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 108: Xét một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở đời con F2 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng về thế hệ F2? (1). Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen. (2). Có 8 tổ hợp và 6 loại kiểu gen. (3). Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%. (4). Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con lông đen, dài sinh ra là 4/9. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 3 Câu 109: Ở chuột, xét một alen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 400 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F1 gồm 3000 chuột con, trong đó có 30 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Trong số 400 chuột bố mẹ nói trên, có 80 cá thể có kiểu gen dị hợp. (2). Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau. (3). Ở F1 có 2430 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội. (4). Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 110: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ. (2). Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 50%. (3). Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. (4). Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 111: Ở một cơ thể (P), xét ba cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Trong đó, cặp Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? BD (1). Kiểu gen của P là Aa . bd (2). Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có ba alen trội chiếm 10%. (3). Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (4). Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 13%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 112: Một gen dài 510nm, tích tỉ lệ phần trăm giữa nuclêôtit loại timin (T) với một loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 6%. Trên mạch 1 của gen có A = 15% và X = 45% số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Trên mạch 1, số nuclêôtit loại T lớn hơn số nuclêôtit loại A là 100. (2). Trên mạch 2, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T. (3). Trên mạch 1, tỉ số nuclêôtit X/T bằng 1,6. (4). Trên mạch 2, số lượng nuclêôtit loại G là lớn nhất. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 113: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau: Phép lai Kiểu hình P 1 2 3 4 Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) Cây hoa tím  cây hoa vàng Cây hoa vàng  cây hoa vàng Vàng 50 75 Tím 50 Cây hoa đỏ  cây hoa tím Cây hoa tím  cây hoa trắng 25 50 25 50 Đỏ Trắng 25 PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword 50 Trang 4 Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1). Trong quần thể của loài này có tối đa 3 kiểu gen quy định cây hoa tím. (2). Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng. (3). Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp. (4). Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng. (5). Cây hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 114: Khi nói về kích thước của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1). Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc. (2). Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm một số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống. (3). Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể. (4). Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi). (5). Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 115: Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe  ♀AaBbddEe thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? (1). Hợp tử không mang đột biến chiếm 69%. (2). Có tối đa 296 kiểu gen. (3). Có tối đa 240 kiểu gen đột biến. (4). Kiểu gen AaaBbDdEe chiếm 0,71875%. (5). Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 116: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1). Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết với giới tính. (2). Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 5/7. (3). Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 1/3. (4). Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ 5/8. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 117: Ở một loài côn trùng, khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận định không đúng về phép lai trên? A. Thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình về màu cánh và kích thước của cánh nhưng được sinh ra từ 8 loại kiểu gen. B. Ở thế hệ F1 kiểu hình màu cánh được biểu hiện đồng đều cho hai giới. C. Ở thế hệ lai F1 nếu xét riêng ở con đực thì tỉ lệ con đực lông đen, dài dị hợp là 10%. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 5 D. Chắc chắn con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen đem lai là con đực. Câu 118: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%. (2). Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 11,24% (3). Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%. (4). Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lai P: DD  dd , thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2? (1). Có 2 kiểu gen qui định kiểu hình quả vàng. (2). Có tối đa 12 loại kiểu gen. (3). Có tối đa 6 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ. (4). Có 6,25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Gen gây bệnh liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O có kiểu gen IOIO, nhóm máu AB có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa 2 gen này là 11cM. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Xác định được kiểu gen của 7 người. (2). Khả năng cặp vợ chồng 5 – 6 sinh được một người con không bị bệnh là 50%. (3). Người vợ của cặp vợ chồng 5 – 6 mang thai có máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là 89%. (4). Khả năng cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con nhóm máu AB và bị bệnh là 50%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. –––––– HẾT –––––– PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 6