Đề thi thử THPTQG năm 2021 môn Sinh trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 2
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 11 tháng 7 2021 lúc 22:37:22 | Được cập nhật: 1 tháng 5 lúc 13:02:14 | IP: 113.182.106.103 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 242 | Lượt Download: 1 | File size: 0.412703 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề KSCL Tốt nghiệp THPT môn Sinh tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 323 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 324 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 322 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 321 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 317 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 318 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 319 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 320 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 316 năm 2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC
(Đề thi có 6 trang)
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THI THPTQG LẦN 2
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:………………………………………………….
Số báo danh:…………………………….
PDF hóa bởi team Three BioWord
Mã đề: 456
Câu 81: Cho hình ảnh sau:
(a) Là trung tâm vận động của NST trong
phân bào.
(b) Bảo vệ NST, giúp các NST không
dính vào nhau.
(c) Vai của NST.
(d) Gồm 2 nhiễm sắc tử chị em dính với
nhau suốt chiều dài nhiễm sắc thể nhờ
protein Coshensin.
Đáp án đúng là:
A. 2b, 1a, 3d.
B. 2b, 1d, 3c.
C. 2b, 1a, 3c.
D. 2d, 1a, 3c.
Câu 82: Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
A. xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
B. kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng.
C. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
D. xác định các cá thể thuần chủng.
B
Câu 83: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaX Y tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong
đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể
giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số
loại giao tử tối đa là
A. 6.
B. 8.
C. 7.
D. 4
Câu 84: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: X X X Y cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 2 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 2 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng.
C. 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.
D. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.
Câu 85: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, các gen nằm trên các cặp NST khác
nhau. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDdEeFfGg AaBbDdEeFfgg thu được ở đời con có số cá thể mang 3
tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A. 135/1024.
B. 45/256.
C. 145/1024.
D. 55/256.
Câu 86: Phát biểu nào sau đây không đúng với khái niệm về mức phản ứng?
A. Để xác định mức phản ứng của kiểu gen cần tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gen và cho chúng sinh
trưởng, phát triển trong những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
C. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
D. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo ra những cá thể đa dạng về kiểu gen cho chúng
sinh trưởng và phát triển trong cùng điều kiện môi trường.
Câu 87: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A
a
A
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword
Trang 1
A. phiên mã.
B. trước phiên mã.
C. dịch mã.
D. sau dịch mã.
Câu 88: Một quần thể động vật giao phối, màu cánh do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, alen
A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4. Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so
với alen A3, A4; alen A3 quy định cánh cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Khi
quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 51% cá thể cánh đen: 13% cá thể cánh xám: 32% cá thể cánh
vàng: 4% cá thể cánh trắng. Cho các cá thể cánh xám của quần thể này giao phối ngẫu nhiên, thu được đời
con. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con có:
A. 133/169 số cá thể cánh xám.
B. 12/169 số cá thể cánh vàng.
C. 16/169 số cá thể cánh trắng.
D. 122/169 số cá thể cánh đen.
Câu 89: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4Aa: 0,6aa. Theo lý thuyết, tần số alen a của
quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4.
B. 0,3.
C. 0,6.
D. 0,8.
Câu 90: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá
trình phiên mã.
B. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: Vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng
kết thúc.
C. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit
amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
D. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit
amin (intron).
Câu 91: Ở thực vật 2n = 24, nếu đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra trong
quần thể của loài này là
A. 48.
B. 36.
C. 12.
D. 24.
Câu 92: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
C. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
đơn bội của loài đó.
Câu 93: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Hh nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit.
Alen H có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen h có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đều có kiểu
gen Hh giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại
guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A. Hhhh.
B. Hhh.
C. HHh.
D. HHhh.
Câu 94: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AA aa.
B. Aa aa.
C. Aa AA.
D. Aa Aa.
Câu 95: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
(1). ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
(2). Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào
chất.
(3). Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất
có cấu trúc kép, mạch vòng.
(4). Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử
luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword
Trang 2
Câu 96: Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì tỉ
lệ kiểu gen ở F2:
A. (1: 2: 1)n.
B. (3: 1)n.
C. (1: 2: 1)2.
D. 9: 3: 3: 1.
Câu 97: Trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
Câu 98: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là:
A. AABbdd AAbbdd. B. aabbdd AABBDD. C. aabbDD AABBdd. D. aaBBdd aabbDD.
Câu 99: Triplet 3’TAX5’ mã hóa cho axit amin tirôzin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là:
A. 5’AGU3’.
B. 5’UGU3’.
C. 3’AUG5’.
D. 3’UAX5’.
AB
Ab
AB
ab
Câu 100: Cho một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1
+ 0,2
+ 0,3
+ 0,4
= 1 . Quần thể này tự phối
AB
aB
aB
ab
qua 3 thế hệ. Tần số alen A và B lần lượt là
A. PA = 0,55; PB = 0,45.
B. PA = 0,35; PB = 0,55.
C. PA = 0,45; PB = 0.55.
D. PA = 0,35; PB = 0,5.
Câu 101: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
B. số lượng cá thể trong quần thể.
C. môi trường sống và tổ hợp gen.
D. tần số phát sinh đột biến.
Câu 102: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác nhưng số lượng và
trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit không đổi. Giải thích nào sau đây là đúng ?
A. Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
C. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 103: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG HKM đã bị đột biến.
Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG HKM. Dạng đột biến này
A. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
B. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
C. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 104: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac vi khuẩn E.coli, protein ức chế do gen nào sau đây
mã hóa?
A. Gen cấu trúc Y.
B. Gen cấu trúc A.
C. Gen điều hòa.
D. Gen cấu trúc Z.
Câu 105: Dịch mã là quá trình tổng hợp ra
A. Các ADN con.
B. chuỗi polipeptit.
C. phân tử ARN.
D. phân tử mARN.
Câu 106: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala;
XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là
5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin
thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser – Ala – Gly – Pro. B. Ser – Arg – Pro – Gly. C. Gly – Pro – Ser – Arg. D. Pro – Gly – Ser – Ala.
Câu 107: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột
biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột
biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
C. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword
Trang 3
D. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành
phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
Câu 108: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. ưu thế lai tỷ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
D. ưu thể lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
Câu 109: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị
các bệnh di truyền ở người, đó là
A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
B. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các protein này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
C. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
D. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
Câu 110: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm
của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
A. chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy hạt phấn.
D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
Câu 111: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ
phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. di – nhập gen.
B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. biến động di truyền.
D. thoái hoá giống.
Câu 112: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
B. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.
C. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.
D. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
Câu 113: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng
cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ
A. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
B. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.
C. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
Câu 114: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Đột biến.
B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 115: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư.
Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn
đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 116: Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, có các nhận định sau đây:
(1). Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ
quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
(2). Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc
được gọi là cơ quan tương đồng.
(3). Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ
tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword
Trang 4
(4). Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể
có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
Số nhận định đúng là:
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 117: Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên NST thường và phân li
độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A,
kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy
định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy
định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(2). Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
(3). Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 – 9 là 17/32.
(4). Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 – 11 là 1/4.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 118: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn thu được (F1) có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ: 37 cây hoa
trắng. Theo lý thuyết, trong tổng số cây F1, số cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 9/32.
B. 3/16.
C. 18/37.
D. 12/37.
Câu 119: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu
trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định
enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có
màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép
lai này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.
(2). Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen.
(3). Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.
(4). Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 75% số cây hoa đỏ.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 120: Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả
sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân
cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword
Trang 5
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao,
quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả
được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và
không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:
AB
Ab
aB
Ab
A.
.
B.
.
C.
.
D.
ab
ab
ab
aB
–––––– HẾT ––––––
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword
Trang 6