Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPTQG năm 2021 môn Sinh trường THPT Chuyên Quốc học Huế lần 2

8be58b19f680dd77f72d6cbacfb3c95d
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 11 tháng 7 2021 lúc 22:32:52 | Được cập nhật: 16 giờ trước (4:34:12) | IP: 113.182.106.103 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 314 | Lượt Download: 4 | File size: 0.375909 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐẠI HỌC VINH THPT CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI KSCL LỚP 12 THEO ĐỊNH HƯỚNG THI THPTQG VÀ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:…………………………………………………. Số báo danh:……………………………. PDF hóa bởi team Three BioWord Mã đề: 132 Câu 81: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy. Phép lai nào sau đây không thu được đời F1 100% lá nguyên? A. Aa  AA. B. AA  AA. C. AA  aa. D. Aa  aa. Câu 82: Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền. B. Quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết thường có nhiều kiểu gen hơn quần thể giao phối ngẫu nhiên. C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen của quần thể không thay đổi. D. Quần thể giao phối ngẫu nhiên cân bằng di truyền nếu biết tỉ lệ kiểu hình lặn có thể xác định tần số tương đối các alen. Câu 83: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi. C. thay đổi quần thể theo các hướng không xác định. D. làm xuất hiện alen mới thông qua giao phối làm phong phú vốn gen của quần thể. Câu 84: Tính đặc hiệu của mã di truyền là A. một axit amin được mã hóa bởi một bộ ba. B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. C. có 61 bộ ba mã hoá axit amin. D. ở hầu hết các loài sinh vật, mã di truyền là giống nhau. Câu 85: Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit A. A liên kết với U; G liên kết với X. B. A liên kết với T; G liên kết với X. C. A liên kết với X; G liên kết với T. D. A liên kết với U; T liên kết với X. Câu 86: Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu được cấu tạo bởi 8 phân tử protein được gọi là A. nuclêôtit. B. crômatit. C. axit amin. D. nuclêôxôm. Câu 87: Lượng khí CO2 trong bầu khí quyển tăng cao chủ yếu là do A. hiệu ứng “nhà kính”. B. khai thác dầu mỏ. C. giao thông vận tải và sử dụng than đá trong công nghiệp. D. sử dụng nguồn năng lượng mặt trời. Câu 88: Một cơ thể thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Quá trình giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ 20%. Kiểu gen của cơ thể trên là Ab AB AB A. . B. . C. . D. AaBb. aB ab aB PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 1 Câu 89: Ở một loài thực vật lưỡng bội xét một gen có 2 alen, A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thân thấp. Đem lai 2 dòng thuần chủng khác nhau thu được F1. Nhận định nào sau đây không chính xác? A. Ở F1, 100% cá thể có kiểu hình giống nhau. B. Ở F1, 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. C. Ở F1, 100% cá thể có kiểu gen đồng hợp. D. Ở F1, 100% cá thể có kiểu gen giống nhau. Câu 90: Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết A. Peptit. B. photphodieste. C. Cộng hóa trị. D. hiđrô. Câu 91: Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết với giới tính dựa trên kết quả của phép lai A. phân tích. B. thuận nghịch. C. khác thứ. D. khác loài. Câu 92: Cặp bố, mẹ có kiểu gen nào sau đây sinh con có thể xuất hiện 4 nhóm máu A, B, O và AB? A B A O A B O O A B B O A O B O A. I I  I I . B. I I  I I . C. I I  I I . D. I I  I I . Câu 93: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hạt xuất hiện ở đại A. Tân sinh. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Thái cổ. Câu 93: Dạng đột biến nào làm thay đổi hàm lượng ADN trong một tế bào? A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Mất đoạn. Câu 95: Cơ thể nào sau đây khi giảm phân bình thường có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất? A. Aabb. B. AaBB. C. AABb. D. AaBb. Câu 96: Nhận định nào sau đã không chính xác khi nói về quá trình hô hấp? A. Phân giải kị khí bao gồm quá trình đường phân và lên men. B. Chỉ trong điều kiện có oxy phân tử thì glucôzơ mới bị phân giải thành axit piruvic. C. Trong hô hấp hiếu khí, chuỗi truyền electron tổng hợp được nhiều ATP nhất. D. Sản phẩm quá trình phân giải kị khí có thể là rượu etilic hoặc axit lactic. Câu 97: Trong cơ thể người, hệ đệm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong điều chỉnh pH? A. Hệ đệm bicacbonat. B. Hệ đệm phôtphat. C. Hệ đệm prôtêin. D. Phổi và thận. Câu 98: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số nucleotit loại X là A. 720. B. 480. C. 240. D. 360. Câu 99: Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, nhận định nào sau đây không chính xác? A. Thành động mạch có tính đàn hồi giúp máu chảy liên tục thành dòng. B. Huyết áp của động mạch cao hơn tĩnh mạch. C. Máu trong động mạch luôn chứa nhiều oxy. D. Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên tốc độ máu chảy chậm nhất. Câu 100: Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra bằng phương pháp A. công nghệ tế bào. B. gây đột biến. C. tạo giống bằng nguồn biến dị tổ hợp. D. công nghệ gen. Câu 101: Loại lúa mì ngày nay (T.aestium) được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá. Con đường hình thành loài này có đặc điểm A. loài mới được hình thành không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên. B. thường diễn ra ở các loài thực vật có hoa có họ hàng gần gũi. C. loài mới được hình thành qua lai xa kèm đa bội hoá 1 lần. D. diễn ra từ từ, chậm chạp. Câu 102: Phân tử nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong cơ thể thực vật? A. Carotenoit. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a. D. Xantophyl. Câu 103: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Phiêu bạt di truyền. B. Giao phối không ngẫu nhiên. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 2 C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 104: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất? A. Các loài bò ăn cỏ. B. Lúa nước. C. Cây thông. D. Dương xỉ. Câu 105: Hai quần thể cỏ Băng sống cùng một khu vực: quần thể 1 có hệ gen AaBB, quần thể 2 có hệ gen DdEe. Người ta phát hiện một dạng lai là loài song nhị bội được hình thành từ hai loài trên. Kiểu gen của loài song nhị bội là A. AAAABBBDDDDEEEE. B. AaBBDdEe. C. AABBDDEE. D. AAaaBBBBDDddEEee. Câu 106: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6OC đến 42OC. Nhận định nào sau đây không đúng? A. 42OC là giới hạn dưới. B. 42OC là giới hạn trên. C. 42OC là điểm gây chết. D. 5,6OC là điểm gây chết. Câu 107: Khảo sát quần xã sinh vật ở rặng san hô người ta thấy: cá vược, rùa biển ăn san hô, san hô là nơi sống bắt buộc của tảo lục và tảo lục quang hợp cung cấp cacbohiđrat cho san hô. Rùa biển ăn tôm he, tôm he ăn giun và mùn bã hữu cơ. San hô sử dụng động vật phù du làm thức ăn, động vật phù du sử dụng thực vật phù du. Động vật phù du làm thức ăn cho cá trích và cá cơm. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1). Có 3 mối quan hệ trong quần xã. (2). Nếu lượng động vật phù du suy giảm thì sự cạnh tranh gay gắt sẽ xuất hiện giữa các cơm, cá trích và san hô. (3). Khi rặng san hô bị giảm thì số lượng cá trích, cá cơm và rùa biển tăng. (4). Cá trích, cá cơm là những sinh vật tiêu thụ bậc 2. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 108: Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Trong quan hệ hội sinh các loài đều có lợi. (2). Trong quan hệ cộng sinh các loài hợp tác chia sẻ với nhau, có loài có lợi, có loài không được lợi. (3). Cạnh tranh giữa các loài có thể ảnh hưởng đến sự phân bố địa lí của các loài. (4). Trong quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh luôn tiêu diệt vật chủ để lấy nguồn sống. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 109: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Trong số cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là A. 51%. B. 16%. C. 66%. D. 24%. Câu 110: Một quần thể lưỡng bội xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho lai các cá thể (P), thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 1. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả trên? A. 33. B. 27 C. 54. D. 48. Câu 111: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Lưới thức ăn rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn vùng thảo nguyên. (2). Loài có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái thì vùng phân bố của loài rộng. (3). Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn luôn trở nên đa dạng và phong phú. (4). Trong quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 112: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến nhiễm sắc thể? (1). Nếu tất cả các nhiễm sắc thể không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử thì có thể tạo thể tứ bội. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 3 (2). Ở thực vật, sự không phân li một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành thể khảm. (3). Ở thực vật lai xa kèm đa bội hóa tạo thể tự đa bội. (4). Trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa bội. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 113: Hiện tượng lũ lụt gây sạt lở đất ở nước ta trong năm 2020 đã gây hậu quả nặng nề về người và vật chất. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra hiện tượng trên. (1). Độ che phủ rừng thấp. (2). Chất lượng rừng trồng chưa cao. (3). Xây dựng các công trình thủy điện làm thay đổi địa hình. (4). Do sự phát triển các khu bảo tồn đa dạng sinh học. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 114: Trong một dòng họ có hiện tượng giao phối cận huyết và xuất hiện 2 bệnh di truyền được thể hiện trong sơ đồ phả hệ dưới đây. Biết không xuất hiện đột biến mới, người số 16 không mang alen gây bệnh, bệnh 2 do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Có 4 người xác định chính xác kiểu gen. (2). Xác suất để cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con không bị cả hai bệnh là 90,8%. (3). Người số 8 và số 12 có kiểu gen giống nhau. (4). Cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con trai bị bệnh với xác suất cao hơn con gái bị bệnh. A. 2 B. 3. C. 4. D. 1. Câu 115: Một loài thực vật xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen và quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? (1). Ở đời con nếu xuất hiện kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1: 1: 1 thì 2 gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. (2). Nếu lai 2 cá thể có kiểu hình khác nhau, đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1 thì 2 gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. (3). Nếu đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1 thì 2 gen này phân li độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao tử. (4) Nếu đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 thì 2 gen này di truyền liên kết. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 116: Ở một loài chim màu sắc lông do 2 gen tương tác quy định. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định lông màu thiên thanh; kiểu gen có 1 loại alen trội A quy định lông màu vàng; kiểu gen có 1 loại alen trội B PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4 quy định lông màu nâu, kiểu gen aabb quy định lông màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? (1). Nếu cho giao phối giữa cặp bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì có 2 phép lai đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1. (2). Tối đa trong loài có 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. (3). Chim màu thiên thanh giao phối với nhau hoặc giao phối với chim màu nâu thì đời con của 2 phép lai này luôn có số kiểu hình bằng nhau. (4). Nếu tần số của alen trong quần thể bằng nhau thì kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu gen dị hợp. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 117: Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 2 gen I và II nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Gen I có 2 alen, gen II có 3 alen. Qua các thế hệ giao phấn ngẫu nhiên trong quần thể xuất hiện cây tứ bội. Biết các cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội sinh ra thế hệ con phát triển bình thường và trong quần thể không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét? A. 40. B. 75. C. 52. D. 133. Câu 118: Xét 1 cơ thể đực lưỡng bội có n cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi nhiễm sắc thể xét 1 gen có hai alen, tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử. Hình vẽ sau mô tả 1 tế bào của cơ thể đang thực hiện quá trình phân bào. Biết rằng quá trình này không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 8. (2). Loài có tối đa 81 kiểu gen. (3). Loài có tối đa 24 kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen. (4). Kết thúc quá trình trên thu được các loại tế bào con với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Tối thiểu có 4 tế bào mẹ đã tham gia quá trình phân bào trên. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 119: Ở thỏ màu sắc lông do gen có 4 alen quy định, alen C quy định lông xám, alen Ca quy định lông sọc đen, alen Cb quy định lông Hymalaya, alen c quy định lông bạch tạng. Trong đó alen C trội hoàn toàn so với alen Ca, Cb, c; alen Ca trội không hoàn toàn so với alen Cb và alen c; alen Cb trội hoàn toàn so với alen c. Kiểu gen CaCb và Cbc quy định lông màu xám nhạt. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng? (1). Trong loài có 4 kiểu gen quy định lông xám. (2). Có 5 phép lai đời con cho toàn lông xám. (3). Cho các cá thể lông xám và xám nhạt giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời con có thể xuất hiện kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1: 3: 1. (4). Có 10 cặp bố mẹ đem lai cho đời con xuất hiện kiểu hình bạch tạng. A. 2 B. 1. C. 3. D. 4. Câu 120: Ở một loài ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Bb, Dd quy định. Thế hệ P: Ruồi đực thân đen, mắt trắng  ruồi cái thân xám, mắt trắng, thu được F1 100% con thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: Giới cái: 75% con thân xám, mắt đỏ: 25% con thân xám, mắt trắng. Giới đực: 22,5% con thân xám, mặt đỏ: 27,5% con thân xám, mắt trắng: 35% con thân đen, mắt trắng: 15% con thân đen, mắt đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y. (2). Đã xảy ra hoán vị gen ở con cái với tần số 20%. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 5 (3). Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt trắng. (4). Trong số con cái thân xám, mắt đỏ con có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. –––––– HẾT –––––– PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 6