Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPTQG năm 2021 môn Sinh trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển - Cà Mau.

1b4d4a594736eb8729dcb544a248498c
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 11 tháng 7 2021 lúc 22:32:34 | Được cập nhật: hôm qua lúc 1:28:45 | IP: 113.182.106.103 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 135 | Lượt Download: 1 | File size: 0.385812 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD&ĐT CÀ MAU THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN (Đề thi có 6 trang) ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:…………………………………………………. Số báo danh:……………………………. PDF hóa bởi team Three BioWord Mã đề: 205 Câu 81: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Mangan. B. Hidro. C. Magiê. D. Photpho. Câu 82: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Tôm, cua. B. Ruột khoang. C. Trai sông. D. Côn trùng. Câu 83: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động (promoter) là: A. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. C. Những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế. D. Những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. Câu 84: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Nhân bản vô tính cừu Đôli. C. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội. Câu 85: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa  aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là A. 1: 2: 1. B. 1: 1. C. 3: 1. D. 9: 3: 3: 1. Câu 86: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? A. Dịch mã. B. Nhân đôi nhiễm sắc thể. C. Phiên mã. D. Tái bản ADN. Câu 87: Trong cấu trúc hiển vi của NST sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là: A. Vùng xếp cuộn. B. Cromatit. C. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc. Câu 88: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ. B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. C. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. D. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. Câu 89: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mã di truyền? A. Vì có 4 loại nucleotit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba. B. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực. C. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung. D. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit amin. Câu 90: Khi nói về quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, phát biểu nào sau đây sai? A. Có thể dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống. B. Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm. C. Các alen lặn có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. D. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 1 Câu 91: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ? A. AAbb. B. aaBB. C. Aabb. D. AaBb. Câu 92: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là A. 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 1: 1. B. 1: 2: 1: 1: 2: 1: 1: 2: 1. C. 4: 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1. D. 3: 3: 1: 1: 3: 3: 1: 1: 1. Câu 93: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn? A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường. B. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ. C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi. D. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau. Câu 94: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,2. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,8. Câu 95: Nuôi cấy hạt phấn từ một cây có kiểu gen AabbDd sau đó lưỡng bội hóa có thể tạo được cây có kiểu gen nào sau đây? A. aabbdd. B. AAbbDd. C. aaBBDD D. aabbDd. Câu 96: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con sẽ là: A. 3 quả tròn: 1 quả dài. B. 1 quả tròn: 3 quả dài. C. 1 quả tròn: 1 quả dài. D. 100% quả tròn. Câu 97: Trong quá trình dịch mã trong tế bào chất của sinh vật nhân thực không có sự tham gia của phân tử tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây A. Mang bộ ba 5’AUG3’. B. Mang bộ ba 3’AUX5’. C. Mang bộ ba 3’GAX5’. D. Mang bộ ba 5’UAA3’. Câu 98: Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người: (1) Hội chứng Đao. (2) Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm. (3) Mù màu. (4) Ung thư máu. (5) Máu khó đông. (6) Hội chứng siêu nữ (3X). Bằng phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những hội chứng và bệnh ở người là: A. (1), (4), (5). B. (1), (3), (6). C. (2), (3), (5). D. (1), (4), (6). Câu 99: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là: A. Mạch được kéo dài theo chiều 5’ → 3‘ so với chiều tháo xoắn. B. Mạch có chiều 3’ → 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. C. Mạch có chiều 5’ → 3‘ so với chiều trượt của enzim thảo xoắn. D. Mạch có trình tự các đơn phân giống nhau như mạch gốc. Câu 100: Trong quang hợp, NADPH có vai trò A. Phối hợp chlorophyl để hấp thụ ánh sáng. B. Là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp. C. Mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2. D. Là thành viên đầu tiên trong chuỗi chuyền điện tử để hình thành ATP. Câu 101: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Trình tự của các aa trong chuỗi polipeptit phản ứng đúng trình tự của các mã bộ ba trên mARN. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 2 B. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN từ đầu 3’ đến đầu 5’ và chuỗi polipeptit được hình thành sẽ bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacboxyl. C. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao và bộ ba đối mã theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi polipeptit. D. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung. Câu 102: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb  aabb và Aa  aa . B. Aabb  AaBb và AaBb  AaBb . C. Aabb  aaBb và AaBb  aabb . D. Aabb  aaBb và Aa  aa . AB DE Câu 103:Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM. Các tế bào sinh ab DE tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ A. 15%. B. 20%. C. 30%. D. 40%. Câu 104: Khi nói về hệ tuần hoàn ở thủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Có 2 loại là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. (2). Máu chảy trong động mạch luôn giàu oxi. (3). Vận tốc máu nhanh nhất ở động mạch, chậm nhất ở tĩnh mạch. (4). Máu trao đổi chất gián tiếp với tế bào qua thành mao mạch. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 105: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể, đột biến gen và đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội. D. Đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội. Câu 106: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? A. ATX, TAG, GXA, GAA. B. AAG, GTT, TXX, XAA. C. TAG, GAA, AAT, ATG. D. AAA, XXA, TAA, TXX. Câu 107: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe  aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ A. 6,25%. B. 12,50%. C. 18,75%. D. 37,50%. Câu 108: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất, được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ: A. 35/128. B. 7/64. C. 7/32. D. 35/256. Câu 109: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,6AA: 0,3Aa : 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là A. 1/40 B. 1/8. C. 23/180. D. 1/36. Câu 110: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ mã hoá axit amin Acginin; 5’UXG3’ và 5’AGX3’ cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5’GXU3’ mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nucleotit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 3 5’GXTTXGXGATXG3’. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình với quá trình dịch mã là: A. Acginin - Xêrin - Acginin - Xêrin. B. Xêrin - Acginin - Alanin - Acginin. C. Acginin - Xêrin - Alanin - Xêrin. D. Xêrin - Alanin - Xêrin - Acginin. Câu 111: Ở một loài, gen A – thân cao, gen a – thân thấp, gen B – hoa kép, gen b – hoa đơn, gen D – hoa đỏ, gen d – hoa vàng. Biết không xảy ra sự hoán vị gen trong quá trình giảm phân. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, hoa kép, màu vàng: 1 thân cao, hoa đơn, màu đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, màu vàng: 1 thân thấp, hoa đơn, màu đỏ? Ad ad AD ad BD bd Bd bd A. Bb . B. Bb . C. Aa . D. Aa .  bb  aa  aa  bb aD ad bd bd bD bd ad ad Câu 112: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: AB D d AB D X X  X Y , thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình ab ab lặn về 3 tính trạng. Theo lý thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 28,25%. B. 14,75%. C. 10,25%. D. 25,00%. Câu 113: Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 4080Å. Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 20%, alen b có 3200 liên kết hiđrô. Cho cơ thể trên tự thụ phấn thu được F1. Ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A. Loại hợp tử này có kiểu gen là A. Bbbb. B. Bb. C. Bbb. D. BB. Câu 114: Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen Aa BD M m X X . Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao bd nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Cơ thể này tạo tối đa 16 loại giao tử. (2). Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối đa có 12 loại giao tử. (3). Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì tối thiểu có 2 loại giao tử. (4). Nếu không có hoán vị gen thì 5 tế bào giảm phân chỉ tạo ra tối đa 10 loại giao tử. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 115: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thế giới tính X, trong đó alen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, alen B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Đời F1 có 8 loại kiểu gen. (2). Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. (3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%. (4). Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21% A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 116: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng, thu được F1 có 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến. Cho các kết luận sau: (1). Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4 (2). Con ruồi cái F1 có kiểu gen AB D d X X . ab (3). Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%. (4). Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169. Số kết luận đúng là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 117: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4: 4: 1: 1. (2). F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3). Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%. (4). F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 118: Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 300 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 96% số cây quả tròn: 4% số cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Ở thế hệ P, cây quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 40%. (2). Thế hệ P có 180 cây quả tròn thuần chủng. (3). Nếu cho các cây P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là 10%. (4). Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quả dài thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 4 cây quả tròn: 1 cây quả dài. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 119: Phả hệ ở hình dưới đây mô tà sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định. Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiều sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Xác định được kiểu gen của 7 người. (2). Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8 – 9 là 12,5%. (3). Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 – 13 là 5/48. (4). Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 – 13 là 5/128. A. 2. B. 3. C. 1. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword D. 4. Trang 5 Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen B quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Cây P có kiểu gen Ad Bb . aD (2). Có thể xảy ra hoán vị gen ở một giới. (3). Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con luôn có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài. (4). Đời F1 của phép lai trên có thể có 21 kiểu gen. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. –––––– HẾT –––––– ĐÁP ÁN 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 A D A C B A C B A D D C A D A B B D B C 101 102 B B 103 104 105 C D B 106 107 C B 108 109 110 B B A 111 112 113 D B C 114 115 116 117 118 C PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword A D B A 119 120 B Trang 6