Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPTQG năm 2021 môn Sinh trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam lần 1.

991e97929a682181886e5c947892000f
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 11 tháng 7 2021 lúc 22:32:16 | Được cập nhật: 28 tháng 4 lúc 4:32:16 | IP: 113.182.106.103 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 192 | Lượt Download: 2 | File size: 0.391812 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG (Đề thi có 5 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:…………………………………………………. Số báo danh:……………………………. PDF hóa bởi team Three BioWord Mã đề: 104 Câu 81: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? А. AA  aa. B. Аa  Аа. C. Aa  aa. D. AA  Aa. Câu 82: Có thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đau xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là A. 4096. B. 1024. C. 2048. D. 2304. Câu 83: Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ? A. Tâm thất trái. B. Tâm thất phải. C. Tâm nhĩ trái. D. Tâm nhĩ phải. Câu 84: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: Côđon 5’GAU3’; 5’GAX3’ 5’UAU3’; 5’UAX3’ 5’AGU3’; 5’AGX3’ 5’XAU3’; 5’XAX3’ Axit amin Aspactic Tirozin Xêrin Histiđin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nucleotit là 3’ TAX XTA GTA TXA… ATX 5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nucleotit ở đoạn mạch này như sau: (1). Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA... ATX5’. (2). Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA... ATX5’. (3). Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA... ATX5’. (4). Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ... ATX5’. Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do alen M mã hóa? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 85: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền? (1). Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển. (2). Sử dụng vi khuẩn E. coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. (3). Tạo giống lúa MT1, có nhiều đặc tính quý như: Chín sớm, thấp và cứng cây, chịu chua, chịu phèn... (4). Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu. (5). Tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như bản lá dày, năng suất cao Số phương án đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 86: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của A. tuyến gan. B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. C. tuyến tụy. D. tuyến nước bọt. Câu 87: Một loài thực vật, xét hai cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng  Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F2 không đúng? A. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%. B. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn. C. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen. D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 1 Câu 88: Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa? A. Thể song nhị bội. B. Thể tứ bội. C.Thể ba. D. Thể tam bội. Câu 89: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab? A. aaBb. B. Aabb. C. AABB. D. aabb. Câu 90: Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là: A. 8. B. 13. C. 7. D. 14. Câu 91: Kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen? AB AB AB AB A. . B. . C. . D. . AB ab Ab aB Câu 92: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB– quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1). Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ). (2). Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, b). AD Ad (3). F1 có kiểu gen Bb hoặc Bb . ad aD AD (4). Cơ thể (Q) có kiểu gen bb . ad (5). Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 50%. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 93: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen AB trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin. Theo lý thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen A. AaBb. B. aaBB. C. Aabb. D. AABB. Câu 94: Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng alen H quy định bệnh N trội hoàn toàn so với alen h qui định không bị bệnh N; Kiểu gen Hh qui định bị bệnh N ở Nam, không bị bệnh ở nữ. Bệnh M do một trong hai alen của một gen qui định; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này? (1). Bệnh M do alen lặn qui định. (2). Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. (3). Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen. (4). Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là 7/150. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 2 Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 95: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit. mạch 1 có A = 1/3G = 1/5T; mạch 2 có T = 1/6G. Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtít loại A của gen này là A. 426. B. 355. C. 639. D. 213. Câu 96: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lý thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 66%. B. 32%. C. 36%. D. 18%. Câu 97: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510 nanômét và có số nuclêôtit loại timin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số liên kết hiđrô là A. 1500. B. 3900. C. 3000. D. 3600. Câu 98: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết số loại thể một có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu? A. 12. B. 25. C. 11. D. 23. Câu 99: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua A. miền sinh trưởng. B. miền chóp rễ. C. miền trưởng thành. D. miền lông hút. Câu 100: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này là A. 21. B. 13. C. 15. D. 7. Câu 101: Một loài thực vật, màu hoa đỏ 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 1. (2). Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%. (3). Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình. (4). Có 3 phép lai mà mỗi phép lại đều cho đời con có 4 loại kiểu gen. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 102: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen qui định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là: A. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm. B. 100% cây lá xanh. C. 100% cây lá đốm. D. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh. Câu 103: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu? A. 25% lông đen: 75% lông trắng. B. 50% lông đen: 50% lông trắng. C. 100% lông đen. D. 75% lông đen: 25% lông trắng. Câu 104: Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza. B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn. D. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin. DE Câu 105: Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen Aa , thực hiện quá trình giảm phân bình de thường, trong đó chỉ có 1 tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử nào sau đây có thể xuất hiện? PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 3 A. 4: 4: 2: 2: 1: 1. B. 5: 5: 1: 1. C. 4: 4: 2: 2. D. 2: 2: 1: 1: 1: 1: 1: 1. Câu 106: Cho những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào đúng với thực vật CAM? (1). Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long... (2). Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê... (3). Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai loại tế bào khác nhau trên lá. (4). Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra vào ban ngày. A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2). Câu 107: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: (1). Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng số các loại kiểu gen đồng hợp. (2). Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2: 2: 2: 1: 1: 1. (3). Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 thì kiểu hình do alen A1 qui định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. (4). Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P. Theo lý thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 108: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO? A. Ruồi giấm. B. Chim. C. Bướm. D. Châu chấu Câu 109: Mạch thứ nhất của gen ở tế bào nhân thực có 1400 nuclêôtít. Theo lí thuyết, mạch thứ hai của gen này có bao nhiêu nuclêôtit? A. 700. B. 1200. C. 1400. D. 2400. Câu 110: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. (2). Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. (3). Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. (4). Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở P tự thụ, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/32. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4 Câu 111: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST? A. Đảo đoạn NST. B. Thêm 1 cặp nuclêôtit. C. Mất 1 cặp nuclêôtit. D. Lặp đoạn NST. Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. B. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1. C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 1: 1. D. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen. Câu 113: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH+4 thành NO3− ? A. Vi khuẩn cố định nitơ. C. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. D. Vi khuẩn nitrat hóa. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4 Câu 114: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen  Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ. A. 37,5%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 115: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là: A. 30cM. B. 15cM. C. 10cM. D. 20cM. Câu 116: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn AB D d Ab d X X ♂ X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ ab aB số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu? A. 17%. B. 8,5%. C. 6%. D. 10%. Câu 117: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội. B. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21. C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ. D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao cảng thấp. Câu 118: Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, trâu. B. Ngựa, thỏ, chuột. C. Trâu, bò, dê. D. Ngựa, chuột, cừu. Câu 119: Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1? A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng; 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng. C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Câu 120: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,3. Theo lí thuyết tần số alen d của quần thể này là A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,6. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 5