Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPTQG năm 2021 môn Sinh trường THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa lần 3.

a6d2eec77b0854237308e50cac5e0b8e
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 11 tháng 7 2021 lúc 22:29:13 | Được cập nhật: hôm qua lúc 22:27:45 | IP: 113.182.106.103 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 190 | Lượt Download: 4 | File size: 0.440978 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD&ĐT THANH HOÁ THPT CHUYÊN LAM SƠN (Đề thi có 5 trang) KỲ THI KSCL CÁC MÔN THI TN THPTQG – LẦN 3 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:…………………………………………………. Số báo danh:……………………………. PDF hóa bởi team Three BioWord Mã đề: 666 Câu 1: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhận định nào sau đây đúng? A. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di – nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể dưới tác động của các nhân tố tiên hoa. C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Di nhập gen làm nghèo vốn gen quần thể và dẫn tới tiêu diệt quần thể. Câu 2: Bộ ba (côđon) nào sau đây không phải là bộ 3 kết thúc? A. 5’AUG3’. B. 5’UAG3’. C. 5’UAA3’. D. 5’UGA3’. Câu 3: Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là A. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi. B. tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Câu 4: Hệ sinh thái bao gồm A. quần thể và sinh cảnh. B. quần xã và sinh cảnh. C. tập hợp các sinh vật khác loài. D. tập hợp các sinh vật cùng loài. Câu 5: Cá thể có kiểu gen nào sau đây đồng hợp về 2 cặp gen? A. AABb. B. AaBB. C. aaBB. D. aaBb. Câu 9: Sơ đồ dưới đây mô tả một lưới thức ăn bao gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Trong đó I, II, III, IV là tên các loài sinh vật có trong quần xã. Loài sinh vật nào phù hợp nhất cho sinh vật sản xuất? A. Loài IV. B. Loài I. C. Loài II. D. Loài III. Câu 7: Có 4 phân tử ADN nhân đôi một số lần bằng nhau đã tạo ra các phân tử ADN con, trong đó có 120 mạch đơn được cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới. Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 8: Trong nghiên cứu tìm ra các quy luật di truyền, Menđen đã sử dụng đối tượng nghiên cứu là A. đậu Hà Lan. B. cừu Đôly. C. cây hoa phấn. D. ruồi giấm. Câu 9: Loài nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Trâu. B. Người. C. Cá chép. D. Thằn lằn. Câu 10: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen? A. Tạo dâu tằm tam bội. B. Tạo cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người. C. Tạo cây lai giữa khoai tây và cà chua. D. Tạo cừu Đôly. Câu 11: Thoát hơi nước ở lá không có vai trò nào sau đây? A. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây khi nắng nóng. B. Giúp vận chuyển nước và các chất tan từ rễ đến mọi cơ quan của cây. C. Giúp vận chuyển các chất được tổng hợp từ lá đến quả. D. Tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào trong lá. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 1 Câu 12: Nhận định nào sau đây về tuần hoàn của người là đúng? A. Càng xa tim huyết áp càng tăng. B. Máu trong động mạch phổi là máu đỏ tươi (giàu ôxi). C. Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. D. Tim 3 ngăn, tuần hoàn kép. Câu 13: Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là A. một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. B. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền. C. được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit. D. nhiều bộ ba cùng mã hóa một loại axit amin. Câu 14: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Tập hợp chim hải âu trên quần đảo Trường Sa. B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng. C. Tập hợp cá trong Hồ Tây. D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. Câu 15: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Theo lý thuyết, sau 3 thế hệ ngẫu phối tần số alen A trong quần thể là A. 0,84. B. 0,64. C. 0,2. D. 0,8. Câu 16: Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng? A. 2. B. 8. C. 4. D. 1. Câu 17: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra cơ thể hoàn toàn thuần chủng? A. Nhân bản vô tính trong ống nghiệm. B. Lưỡng bội hóa giao tử. C. Lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng có kiểu gen khác nhau. D. Lai tế bào xô ma. Câu 18: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào A. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài. B. những biến đổi của cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh. C. áp lực của CLTN. D. tốc độ sinh sản của loài. Câu 19: Đại phân tử nào sau đây tham gia cấu tạo ribôxôm? A. ADN. B. mARN. C. rARN. D. tARN. Câu 20: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường sẽ cho 2 loại giao tử? A. AABB. B. Aa. C. AA. D. aaBB. Câu 21: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? A. AA  Aa. B. aaBB  aaBB. C. Aa  aa. D. AABB  AaBb. Câu 22: Giả sử kết quả khảo sát về số lượng các cá thể thuộc các nhóm tuổi ở bốn quần thể như sau: Tỉ lệ các nhóm tuổi Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV Nhóm tuổi trước sinh sản 1001 900 610 810 Nhóm tuổi sinh sản 600 890 1002 800 Nhóm tuổi sau sinh sản 399 240 401 400 Từ số liệu trên có thể biết được quần thể có cấu trúc tuổi thuộc dạng đang ổn định là A. quần thể II và IV. B. quần thể II và III. C. quần thể I và III. D. quần thể I và IV. ' Câu 23: Nhân tố tiến hoá nào sau đây không làm thay đổi tần số các alen? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Di nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 2 Câu 24: Hình ảnh sau đây minh họa cho thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự thải khí CO2 Hiện tượng nào sau đây không đúng với kết quả thí nghiệm trên? A. Hàm lượng CO2 trong bình tăng. B. Hàm lượng O2 trong bình giảm. C. Nhiệt độ trong bình tăng. D. Nước vôi trong ống nghiệm trong hơn. Câu 25: Trong lịch sử quá trình tiến hóa, thực vật có hoa xuất hiện ở đại A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Tân sinh. D. Trung sinh. Câu 26: Ở một loài có bộ NST 2n = 24, dạng đột biến có số lượng NST nào sau đây là thể đa bội chẵn? A. 36, 60, 84. B. 48, 72, 96. C. 24, 48, 96. D. 30, 40, 60. Câu 27: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại xitôzin của môi trường liên kết với nuclêôtit loại nào trên mạch làm khuôn? A. Xitozin. B. Timin. C. Uraxin. D. Guanin. Câu 28: Một loại thực vật có bộ NST 2n = 24, theo lý thuyết số nhóm gen liên kết của loài này là A. 36. B. 6. C. 24. D. 12. Câu 29: Một loài giun dẹp sống trong cát ở vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lạc quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp là dạng quan hệ nào dưới đây? A. Kí sinh. B. Cộng sinh. C. Cạnh tranh. D. Hợp tác. Câu 30: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11220. B. 11260. C. 11020. D. 11180. Câu 31: Quân thế cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới, nguyên nhân chính là vì A. cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội. B. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội. C. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội. D. cây tứ bội giao phân với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ. Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1: 1: 1: 1? A. AB ab  . ab ab B. Ab Ab .  aB aB C. AB AB .  ab ab D. Ab aB  . ab ab Câu 33: Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường của tế bào đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen, A, B và D được kí hiệu bên dưới. Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử có thành phần gen nào sau đây có khả năng chiến tỉ lệ nhỏ nhất A. ABD. B. aBD. C. AbD. D. aBd. Câu 34: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về 2 cặp gen đang xét ở loài này là A. 16. B. 4. C. 9. D. 10. PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 3 Câu 35: Xét cá thể có kiểu gen AB DE , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%, ab de giữa D, d với tần số 40%. Các loại giao tử nào sau đây chiếm tỉ lệ 12%? A. AB DE; AB de; ab DE; ab de. B. AB De; ab De; AB DE; ab DE. C. Ab De; Ab dE; aB De; aB dE. D. Ab DE; Ab de; aB DE; aB de. Câu 36: Người ta cho lai giữa thứ lúa thân cao, gạo đục, chín sớm với thứ lúa thân thấp, gạo trong, chín muộn, được F1 đồng loạt có kiểu hình thân cao, gạo đục, chín sớm. Khi cho F1 lai phân tích người ta thu được số cá thể ở mỗi loại kiểu hình ở Fa như sau: 17,5% thân cao, gạo đục, chín sớm: 17,5% thân cao, gạo đục, chín muộn: 17,5% thân thấp, gạo trong, chín sớm: 17,5% thân thấp, gạo trong, chín muộn: 7,5% thân cao, gạo trong, chín sớm: 7,5% thân cao, gạo trong, chín muộn: 7,5% thần thấp, gạo đục, chín sớm : 7,5% thân thấp, gạo đục, chín muộn. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1). 3 cặp gen quy định 3 tính trạng này nằm trên 2 cặp NST. (2). Số loại kiểu gen tối đa về các gen này là 27. (3). Đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 15%. (4). Nếu cho các cây thân cao, gạo đục, chín sớm ở Fa tự thụ phấn thì tỷ lệ cây thân cao, gạo đục, chín muộn ở đời con là 1,6875%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 37: Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định, nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệ Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ. (2). I-3 và III-5 có kiểu gen giống nhau. (3). Nếu III-5 lấy chồng có nhóm máu AB và không bị bệnh thì xác suất họ sinh con gái có nhóm máu A và không bị bệnh là 1/8. (4). Nếu II-4 có nhóm máu B thì xác suất cặp vợ chồng III-3 – III-4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh mù màu là 3/64. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 38: Ở một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền và tỉ lệ nam nữ là 1: 1, người ta thấy trong số 3000 nam giới có 300 người bị mù màu. Biết rằng, bệnh mù màu do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Theo lý thuyết, những nhận định nào sau đây là đúng? PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 4 (1). Tỷ lệ phụ nữ mù màu trong giới nữ là 10%. (2). Xác suất có ít nhất một người phụ nữ bị bệnh trong quần thể là 1 – 0,993000 . (3). Một người phụ nữ có kiểu hình bình thường thì xác suất người phụ nữ này có kiểu gen dị hợp là 9/50. (4). Số lượng người phụ nữ bình thường trong quần thể là 2970. A. (1), (3). B. (3), (4). C. (2), (4). D. (2), (3), (4). Câu 39: Ở ruồi giấm, cho con đực (XY) mắt trắng giao phối với con cái (XX) mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2, thu được 18,75% con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ A. 7/9. B. 20/41. C. 19/54. D. 31/54. Câu 40: Ở một loài động vật có bộ NST 2n. Xét 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST thường. Khi các tế bào sinh giao tử đực thực hiện giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào đã xảy ra sự không phân li của một cặp NST trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các tế bào sinh giao tử cái thực hiện giảm phân bình thường. Các giao tử được tạo ra ở cả cơ thể đực và cái đều có khả năng thụ tinh tạo hợp tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Số loại giao tử đực bình thường được tạo ra tối đa là 8. (2). Số loại giao tử lệch bội tối đa được tạo ra là 18. (3). Số loại hợp tử tối đa được tạo ra là 180. (4). Số loại hợp tử dạng thể ba tối đa được tạo ra là 128. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. –––––– HẾT –––––– PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword Trang 5