Đề thi thử THPTQG năm 2021 môn Sinh sở Gia Lai lần 1.
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 11 tháng 7 2021 lúc 21:58:59 | Được cập nhật: 19 tháng 5 lúc 2:49:51 | IP: 113.182.106.103 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 120 | Lượt Download: 1 | File size: 0.395892 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề KSCL Tốt nghiệp THPT môn Sinh tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 323 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 324 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 322 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 321 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 317 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 318 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 319 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 320 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 316 năm 2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD&ĐT GIA LAI
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 5 trang)
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPTQG NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:………………………………………………….
Số báo danh:…………………………….
PDF hóa bởi team Three BioWord
Mã đề: 209
Câu 81: Số lượng cá thể của quần thể là đặc trưng
A. cấu trúc tuổi của quần thể.
B. kích thước quần thể.
C. mật độ quần thể.
D. phân bố cá thể.
Câu 82: Động vật trên cạn, loài nào sau đây hô hấp hiệu quả cao nhất?
A. Thỏ.
B. Chim.
C. Cá sấu.
D. Người.
Câu 83: Một quần thể thực vật ngẫu phối, xét 1 gen có 2 alen là A và a; Quần thể này đang cân bằng di
truyền có tần số alen A là 0,3. Tần số kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,42.
B. 0,09.
C. 0,49.
D. 0,7.
Câu 84: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của
A. hoa.
B. thân cây.
C. lá cây.
D. quả mới ra.
Câu 85: Trong một hồ nước, 2 loài cá cùng sử dụng chung 1 loại thức ăn thường xảy ra mối quan hệ
A. cạnh tranh.
B. sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. kí sinh.
D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 86: Nhân tố sinh thái quyết định độ đa dạng của sinh vật trên cạn là
A. Đất.
B. Nước.
C. Ánh sáng.
D. Nhiệt độ.
Câu 87: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, thành phần nào sau đây chỉ hoạt
động khi môi trường có Lactôzơ?
A. Vùng khởi động.
B. Prôtêin ức chế.
C. Gen điều hòa.
D. Nhóm gen cấu trúc.
Câu 88: Quan hệ giữa kiến và cây kiến thuộc quan hệ
A. cộng sinh.
B. hợp tác.
C. ký sinh.
D. hội sinh.
Câu 89: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu
vàng?
A. Nitơ.
B. Sắt.
C. Clo.
D. Magiê.
Câu 90: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, ranh giới giữa tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành
quần thể
A. quần thể.
B. nòi.
C. loài phụ.
D. loài.
Câu 91: Kiểu gen nào sau đây dị hợp 2 cặp gen?
A. AabbDD.
B. Aabb.
C. AABb.
D. AABbDd.
Câu 92: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể
nhanh nhất?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Di – nhập gen.
Câu 93: Từ cơ thể có kiểu gen AaBBdd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó đa bội hóa có thể tạo ra
tối đa bao nhiêu dòng cây lưỡng bội có kiểu gen khác nhau?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 94: Bộ ba đối mã (anticodon) có ở phân tử
A. tARN.
B. ADN.
C. mARN.
D. rARN.
Câu 95: Ở động vật, từ 1 cá thể tạo ra các cá thể bằng phương pháp nhân bản vô tính thì có
A. thể giao phối với nhau. B. cùng giới tính đực.
C. kiểu gen giống nhau. D. kiểu gen thuần chủng.
Câu 96: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword
Trang 1
A. Tân sinh.
B. Nguyên sinh.
C. Cổ sinh.
D. Trung sinh.
Câu 97: Khi nói về mối quan hệ giữa gen và tính trạng thì quan hệ nào sau đây là chính xác ?
A. Một gen quy định 1 chuỗi pôlipeptit.
B. Một gen quy định 1 loại prôtêin.
C. Một gen quy định 1 enzim.
D. Một gen quy định 1 tính trạng.
Câu 98: Tính trạng màu lông ở 1 loài động vật do 4 gen alen cùng quy định, đây là hiện tượng
A. gen đa hiệu.
B. đa gen.
C. đa alen.
D. đơn gen.
A a
Câu 99: Ở người, một tế bào có kiểu gen AaBbX X giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
A. 8.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 100: Cho chuỗi thức ăn: “Cỏ → Cào cào → Nhái → Rắn → Đại bàng” có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?
A. 1.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 101: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1). Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
(2). Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
(3). Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 2.
(4). Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 102: Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu sau đây đúng?
A. Máu chảy trong động mạch luôn giàu ôxy.
B. Nhịp tim của chuột luôn chậm hơn nhịp tim của voi.
C. Huyết áp nhỏ nhất ở tĩnh mạch.
D. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
Câu 103: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
B. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di
truyền được.
C. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
D. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay
đổi bất thường.
Câu 104: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là
A. 46.
B. 45.
C. 47.
D. 23.
Câu 105: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi hình dạng NST, không thay đổi kích thước NST?
A. Chuyển đoạn giữa 2 NST.
B. Đảo đoạn NST không có tâm động.
C. Mất đoạn NST và lặp đoạn NST.
D. Đảo đoạn NST có tâm động.
Câu 106: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 18. Số lượng NST trong mỗi tế bào của thể ba là
A. 9.
B. 21.
C. 27.
D. 19.
Câu 107: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì:
A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự
nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ.
B. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột
biến có lợi.
C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp
vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
D. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể
sinh vật.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword
Trang 2
Câu 108: Ở thỏ, xét 1 gen có 2 alen, để trong quần thể có số kiểu gen nhiều nhất về gen này thì gen này nằm
trên
A. vùng không tương đồng của NST X.
B. vùng không tương đồng NST Y.
C. Nhiễm sắc thể thường.
D. vùng tương đồng cặp NST XY.
Câu 109: Khi cho 1 cơ thể tự thụ được F1, trong số các kiểu gen F1 xuất hiện kiểu gen AAbbDd và aaBBDd.
Tỉ lệ kiểu gen A-B-D- ở F1 là
A. 27/64.
B. 3/4.
C. 6/64.
D. 9/16.
Câu 110: Qúa trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b), đã tạo ra 4 loại giao
tử, trong đó loại giao tử Ab chiếm 30%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen
đang xét lần lượt là
Ab
AB
Ab
AB
A.
và 20 cM.
B.
và 20 cM.
C.
và 40 cM.
D.
và 40 cM.
aB
ab
aB
ab
Câu 111: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng, cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, thu được F1 100%
cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây
hoa màu đỏ. Để đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 thì số phép lai của P là
A. 8.
B. 6.
C. 2.
D. 7
Câu 112: Cho quần thể tự thụ có cấu trúc di truyền 0,5AABb: 0,3 AaBb: 0,2aabb, qua ba thế hệ tỷ lệ cơ thể
mang 2 cặp gen đồng hợp trội là :
A. 147/2560.
B. 707/2560.
C. 112/640.
D. 7/32.
Câu 113: Một loài thực vật, alen a đột biến thành alen A, alen B đột biến thành alen b, alen d đột biến thành
alen D, alen E đột biến thành alen e; Số kiểu gen thể đột biến trong quần thể là
A. 4.
B. 77.
C. 80.
D. 81.
Câu 114: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST thường quy định và chịu tác
động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao
phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có
chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 35/256.
B. 28/256.
C. 7/63.
D. 56/256.
Câu 115: Cho biết trình tự nu trên 1 đoạn mạch gốc ở vùng mã hóa của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ và
các alen được tạo ra từ các gen này do đột biến điểm như sau:
Gen ban đầu:
Mạch gốc: 3’… TAX TTX AAA XXG…ATT 5’
Alen đột biến 1:
Mạch gốc: 3’… TAX TTX AAA XXA… ATT5’
Alen đột biến 2.
Mạch gốc: 3’… TAX ATX AAA XXG… ATT5’
Alen đột biến 3:
Mạch gốc: 3’… TAX TTX AAA TXG… ATT5’
Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các codon tương ứng như sau: Met: 5’AUG3’; Lys: 5’AAG3’; Phe:
5’UUU3’; Gly: 5’GGU3’ và 5’GGX3’; Ser: 5’AGX3’
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Chuỗi polipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen ban đầu mã
hóa.
(2). Alen đột biến 1 và alen đột biến 2 đều thuộc dạng đột biến thay thế 1 cặp T – A bằng 1 cặp G – X.
(3). Alen đột biến 2 làm xuất hiện sớm codon kết thúc quá trình dịch mã.
(4). Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword
Trang 3
Câu 116: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A
là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
(1). Có 4 chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
(2). Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
(3). Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
(4). Nếu loài C bị nhiễm độc Hg ở nồng độ thấp thì loài D sẽ nhiễm độc ở nồng độ cao hơn loài C.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 117: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh
đều do 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau
24cM. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng (10 – 11) sinh con không bị
bệnh mù màu và không bị bệnh máu khó đông là
Nam không bị bệnh
1
2
3
4
Nam bị mù màu
Nam bị máu khó đông
5
6
7
8
Nữ không bị bệnh
Nam bị cả hai bệnh
9
10
11
12
A. 94,56%.
B. 77,28%.
C. 54,56%.
D. 2,28%.
Câu 118: Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có
sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết
rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nếu cho các cá thể
không có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là
A. 21/182.
B. 27/34.
C. 3/20.
D. 70/91.
Câu 119: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên NST thường, một cặp gen quy định một cặp tính
trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu
được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Cho cây dị hợp 2 cặp gen thụ phấn với cây thân cao, hoa đỏ. Nếu đời con thu được 12,5% cây thân thấp,
hoa trắng thì 2 cặp gen di truyền liên kết.
(2). Cho cây thân cao, hoa trắng thụ phấn với cây thân thấp, hoa đỏ. Nếu đời con thu được 25% cây thân
thấp, hoa đỏ thì đời con có 4 kiểu gen.
(3). Cho cây dị hợp 2 cặp gen thụ phấn với cây thân thấp, hoa trắng. Nếu đời con thu được 6,25% cây thân
thấp, hoa trắng thì 2 gen cách nhau 12,5 cM.
(4). Cho cây dị hợp 2 cặp gen thụ phấn với cây dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời con,
kiểu hình thân thấp, hoa trắng có thể có tỉ lệ lớn hơn cây thân thấp, hoa đỏ.
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword
Trang 4
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 120: Ở một loài thực vật, xét 2 gen (A, a) quy định màu quả và (B, b) quy định dạng hạt quan hệ trội lặn
hoàn toàn và cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Biết rằng, tính trạng quả đỏ và hạt trơn là trội hơn tính
AB
ab
trạng quả vàng và hạt nhăn. Cho 2 cây có kiểu gen
và
giao phấn với nhau thu F1, cho F1 giao phấn
AB
ab
ngẫu nhiên thu được F2. Biết quá trình phát sinh giao tử ở các cây không xảy ra đột biến và cùng hoán vị với
tần số f = 20%. Xác suất chọn được 1 hạt nhăn trong tổng hạt nhăn F2 khi đem gieo ta được cây cho quả đỏ
không thuần chủng là
A. 8%.
B. 88,89%.
C. 32%.
D. 25%.
–––––– HẾT ––––––
PDF hóa bởi team ThreeBioWord: https://www.facebook.com/threebioword
Trang 5