Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

đề thi thử THPT quốc gia trường Thuận Thành 1 Bắc Ninh môn Sinh Học - năm 2017 có lời giải chi tiết

7224266809f6acf7f9554a1524451592
Gửi bởi: đề thi thử 12 tháng 6 2017 lúc 3:10:52 | Được cập nhật: 7 tháng 4 lúc 7:56:27 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 663 | Lượt Download: 3 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

GD ĐT NINHỞ ẮTR NG THPT THU THÀNHƯỜ ẬS 1Ố KH SÁT CH NG 12 1Ề ƯỢ ẦNĂM 2016 2017ỌMÔN: SINH CỌTh gian làm bài: 50 phút; không th gian giao đờ ềCâu 1: Giả sử trong điều kiện của định luật Hacdi Vanbec, quần thể banđầu có tỉ lệ kiểu gen là 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thìquần thể1. đạt trạng thái cân bằng di truyền; 2. phân li thành hai dòngthuần ;3. giữ nguyên tỉ lệ kiểu gen 4. tăng thêm tính đa hìnhvề kiểu hình;5. có tần số là 0,5 0,5; 6. có cấu trúc là: 0,16AA :0,48Aa 0,36aaSố kết luận không đúng là:A. B. C. D. 5Câu 2: Điểm khác nhau của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phốiqua các thế hệ là:A. Tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần. B. Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần.C. Thành phần kiểu gen không thay đổi. D. Tần số các alenkhông thay đổi.Câu 3: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ cơ thể lai xa chủ yếu là do:A. Sự không tương hợp giữa hai bộ gen ảnh hưởng tới sự bắt cặp của cácNST trong giảm phânB. Sự không phù hợp giữa nhân và tế bào chất của hợp tửC. Hai loài bố mẹ có số lượng và hình thái NST khác nhauD. Bộ NST con lai là số lẻ ví dụ như ngựa cái lai với lừa đực tạo ra con là2n=63Câu 4: Xét một kiểu gen Aa một quần thể tự thụ phấn, thế hệ thứ 3,tần số của các kiểu gen đồng hợp và dị hợp là:A. Aa=0,125; AA=aa= 0,4375 B. Aa=0,8; AA=aa= 0,1C. Aa=aa=0,4375; AA= 0,125 D. Aa=0,5; AA= aa=0,25Doc24.vnCâu 5: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn là hoàntoàn. Cho phép lai P: AaBbDd AabbDd. Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểugen và số kiểu hình xuất hiện F1 lần lượt là:A. 32, 27và B. 64, 27 và C. 32, 18 và 16 D. 32, 18 và 8Câu 6: Cơ quan thoái hoá là cơ quanA. Phát triển không đầy đủ cơ thể trưởng thành.B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mớiC. Thay đổi chức năngD. Biến mất hoàn toànCâu 7: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:A. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theohướng xác địnhB. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngộtC. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quầnthểD. Qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen củaquần thể, định hướng quá trình tiến hoá.Câu 8: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng:(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quátrình dịch mã.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quầnthể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặpnuclêôtit.(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điềukiện môi trường.A. (3), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (2), (4), (5) D. (1), (3), (5)Câu 9: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA 0,32 Aa 0,64 aa= 1. Tần số tương đối của alen và lần lượt là:A. 0,7 0,3 B. 0,3 0,7 C. 0,8 0,2 D. 0,2 0,8Doc24.vnCâu 10: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe aaBbccDdee. Biết gen trội làtrội hoàn toàn, mỗi gen qui định tính trạng, không có đột biến phátsinh. Có mấy kết luận sau đây là đúng với phép lai trên:(1): tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128.(2): số loại kiểu hình được tạo thành là 32.(3): tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 9/128.(4): số loại kiểu gen được tạo thành là 64.A. B. C. D. 2Câu 11: Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là:A. Các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biếndưới tác dụng của chọn lọc tự nhiênB. Các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnhhay tập quán hoạt động của sinh vật đều di truyền.C. Sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiệnngoại cảnh.D. Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đếnchọn lọc tự nhiên.Câu 12: Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong giảm phân, nội dungnào sau đây đúng?A. Trên cặp NST tương đồng hiện tượng trao đổi chéo luôn luôn xảy raB. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trícác gen trong bộ NSTC. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa hai crômatit khác nhau của cáccặp NST tương đồng kì đầu của giảm phân ID. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cặp NST tương đồng khácnhau kì đầu của giảm phân.Câu 13: một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thểgiới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét gen,trong đó: gen thứ nhất có alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứhai có alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính không có alen tương ứngtrên Y; gen thứ ba có alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thểgiới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêukiểu gen về ba gen nói trên?Doc24.vnA. 54 B. 378 C. 180 D. 126Câu 14: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (kiểugen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giaophối với nhau được F1 toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột F1 tiếp tụcgiao phối với nhau thì sự phân li kiểu hình F2 như thế nào?A. 12 lông xám nâu lông đen lông trắng.B. lông xám nâu lông đen lông trắng.C. lông xám nâu lông đen lông trắng.D. lông xám nâu lông đen lông trắng.Câu 15: một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trongmỗi tế bào khi đang kì sau của nguyên phân là:A. B. 11 C. 23 D. 22Câu 16: Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ungthư máu là:A. 47 B. 23 C. 45 D. 46Câu 17: Hiện tượng các loài khác nhau trong điều kiện sống giống nhaumang những đặc điểm giống nhau được gọi là:A. Sự tương đồng tính trạng B. Sự phân hoá tính trạngC. Sự đồng qui tính trạng D. Sự phân li tính trạngCâu 18: Một loài thực vật có số nhiễm sắc thể trong tế bào nội nhũ bằng18. Số thể ba kép có thể được tìm thấy trong quần thể của loài trên làbao nhiêu?A. 15 B. 20 C. 66 D. 36Câu 19: Một quần thể cân bằng Hacđi-Vanbec có 300 cá thể, biết tần sốtương đối của alen A=0,3; a=0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Aa là:A. 126 cá thể. B. 63 cá thể. C. 147 cá thể. D. 90 cá thể.Câu 20: Để phát hiện một gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắcthể thường, trên nhiễm sắc thể giới tính hay trong tế bào chất, người tadùng phép lai nào sau đây?A. Lai thuận nghịch. B. Tự thụ phấn ởthực vật.Doc24.vnC. Giao phối cận huyết động vật. D. Lai phân tích.Câu 21: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật biến đổigen?A. Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n.B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt vàsữa đều tăng.C. Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lácảnh Pentunia.D. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm.Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?A. Ưu thế lai cao hay thấp con lai phụ thuộc vào số lượng alen trội cómặt trong kiểu gen.B. Ưu thế lai cao hay thấp con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợptử về nhiều cặp gen khác nhau.C. Ưu thế lai biểu hiện đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.Câu 23: Trong quá trình giảm phân một cơ thể có kiểu gen de EAaBbX Xđã xảy ra hoán vị gen giữa các alen và với tần số 20%. Cho biếtkhông xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXe được tạora từ cơ thể này là:A. 5,0% B. 7,5% C. 10,0% D. 2,5%Câu 24: Khi nói về cơ chế di truyền sinh vật nhân thực, trong điều kiệnkhông có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ranhiều đơn vị tái bản.(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyêntắc bổ sung diễn ra tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theonguyên tắc bổ sung diễn ra tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyêntắc bổ sung diễn ra tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc vùng mãhóa.Doc24.vn(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligazachỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?A. B. C. D. 3Câu 25: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu, có các phát biểu sau đây:(1) Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do độtbiến gen.(2) Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa đượcpheninalanin thành tirôzin.(3) Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin.(4) Pheninalanin đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bàothần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA. B. C. D. 3Câu 26: Cho các phát biểu sau:(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩmxác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể khôngảnh hưởng gì đến chuỗi polipeptit mà gen đó tổng hợp.(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAA3’;5’UAG3’ và 3’UGA5’.(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trìnhtiến hóa.Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?A. B. C. D. 4Câu 27: người, gen quy định mù màu đỏ lục nằm trên NST X, không cóalen trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, họ có người con trai bị bệnh mùmàu đỏ lục. Xác suất họ sinh đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màulàA. 50% B. 75% C. 12,5% D. 25%Câu 28: Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã sinh vậtnhân thực, phát biểu nào sau đây đúng:A. Đều có sự tiếp xúc của các enzim ADN pôlimeraza, enzim ligazaDoc24.vnB. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổsungC. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ANDD. Cả hai quá trình trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lầnCâu 29: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng ditruyền?A. 0,25AA 0,5Aa 0,25aa. B. 0,3AA 0,6Aa 0,1aa.C. 0,3AA 0,5Aa 0,2aa. D. 0,1AA 0,5Aa 0,4aa.Câu 30: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay và 3. (6) Máu khóđông.(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.Những thể đột biến lệch bội là:A. (1), (4), (8). B. (4), (7), (8). C. (2), (3), (9). D. (4), (5), (6).Câu 31: Một gen có chiều dài 5100 và có 3.900 liên kết hiđrô. Số lượngtừng loại nu của gen nói trên là:A. 720, 480 B. 900, 60C. 600 900 D. 480, 720Câu 32: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh người do mộttrong hai alen của một gen quy địnhBiết rằng không phát sinh đột biến mới tất cả các cá thể trong phả hệ,xác suất sinh con đầulòng mang alen gây bệnh trạng thái dị hợp tử củacặp vợ chồng III.14 III.15 làDoc24.vnA. 2730 B. 816 C. 715 D. 1330Câu 33: Một cá thể một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n 12. Khiquan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20tế bào có cặp nhiễm sắc thể số không phân li trong giảm phân I, các sựkiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảmphân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từquá trình trên thì số giao tử có nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:A. 0,25% B. 0,5% C. 2% D. 1%Câu 34: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá làphương thức thường thấy ở:A. Thực vật B. Động vậtC. Động vật ít di động D. Động vật kísinhCâu 35: đậu hà lan, gen A: hạt vàng, a: hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạtnhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập, phép lai nào dưới đây không làmxuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn thế hệ sau:A. Aabb aaBb B. AaBb AaBb C. aabb AaBB D. AaBb AabbCâu 36: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạora được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêukết luận đúng.(1) Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều cócấu trúc giống nhau.(2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàntoàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.(3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi lần liên tiếp(4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàntoàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.A. B. C. D. 1Câu 37: Câu nói nào dưới đây là không đúng khi nói về kết quả củachọn lọc nhân tạo:A. Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sựđa dạng cho vật nuôi cây trồng.Doc24.vnB. Đào thải các biến dị không có lợi cho con người và tích luỹ các biến dịcó lợi, không quan tâm đến sinh vật.C. Tích luỹ các biến đổi nhỏ, riêng lẻ từng cá thể thành các biến đổi sâusắc, phổ biến chung cho giống nòi.D. Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rấtphức tạp và không ngừng thay đổi.Câu 38: một loài thực vật, alen quy định hạt dài trội hoàn toàn so vớialen quy định hạt tròn; alen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so vớialen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dịhợp tử về cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 4000 cây, trong đó có160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biếnxảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị genvới tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chínsớm đời con là:A. 840 B. 2160 C. 2000 D. 3840Câu 39: Tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n 20.Một cá thể, trong tế bào sinh dưỡng có tổng số nhiễm sắc thể là 19 vàhàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó xảy ra hiện tượng:A. Chuyển đoạn NST. B. Sát nhập haiNST với nhauC. Lặp đoạn NST D. Mất NSTCâu 40: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập:A. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau.B. Số lượng cá thể các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê đượcchính xác.C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên củacác kiểu giao tử khi thụ tinh.Doc24.vnĐáp án1­B 2­C 3­A 4­A 5­D 6­A 7­D 8­C 9­D 10­B11­A 12­C 13­B 14­C 15­D 16­D 17­C 18­A 19­A 20­A21­A 22­D 23­D 24­C 25­D 26­B 27­D 28­B 29­A 30­B31­A 32­D 33­B 34­A 35­C 36­B 37­C 38­B 39­B 40­CL GI CHI TI TỜ ẾCâu 1: Đáp án BSau thế hệ ngẫu phối F1 0,16AA 0,48Aa 0,36aaQuần thể đạt trạng thái cân bằng di truyềnTần số alen không đổi là 0,4 và 0,6Quần thể không tăng tính đa hình về kiểu hình vẫn chỉ là kiểu hình )Các kết luận không đúng là 2, 3, 4, 5Câu 2: Đáp án CĐiểm khác nhau của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua cácthế hệ là: thành phần kiểu gen không thay đổiTrong khi quần thể tự phối phân li thành các dòng thuầnCâu 3: Đáp án ANguyên nhân của hiện tượng bất thụ cơ thể lai xa chủ yếu là doSự không tương hợp giữa hai bộ gen ảnh hưởng tới sự bắt cặp của cácNST trong giảm phân→ Tạo ra các giao tử bất thường về bộ NST→ Các hợp tử (nếu được tạo ra) thường chết trong quá trình pháttriển phôiCâu 4: Đáp án AP Aa tự thụF3 Aa 310,1252AA aa (1 0,125)/2 0,4375Câu 5: Đáp án DP: AaBbDd AabbDdAaBbDd cho số loại giao tử là 8AabbDd cho số loại giao tử là 4Vậy phép lai trên cho số kiểu tổ hợp giao tử là 32Doc24.vn