Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2018 trường THPT Đoàn Thượng - Hải Dương (Lần 3)

Gửi bởi: Pham Thi Linh 8 tháng 4 2019 lúc 16:05:28 | Được cập nhật: 9 giờ trước (7:08:59) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 375 | Lượt Download: 0 | File size: 0.067809 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG (Đề thi gồm có 06 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM 2018 MÔN THI: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút Họ và tên thí sinh: …………………………………….. Mã đề thi 132 Số báo danh: …………………………………………... Câu 81. Yếu tố ngẫu nhiên: A. Đào thải hết các alen có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi B. Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. C. Luôn làm tăng vốn gen của quần thể D. Luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật Câu 82. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định. Gen A quy định cây quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định cây quả bầu dục. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F1 là: A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục và 50% số cây có cả quả tròn và quả bầu dục. B. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn. C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có quả bầu dục. D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục. Câu 83. Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật biến đổi gen? A. Chuối nhà có nguồn gốc từ chuối rừng 2n. B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt và sữa đều tăng. C. Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Pentunia. D. Cà chua bị bất hoạt gen gây chín sớm. Câu 84. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, động vật di cư lên cạn xuất hiện ở: A. kỉ Than đá. B. kỉ Silua. C. kỉ Đêvôn. D. kỉ Tam điệp. Câu 85. Ở đậu Hà lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 vàng: 1 xanh? A. Aa x aa B. AA x aa C. Aa x Aa D. AA x Aa Câu 86. Rắn là loài : A. Thụ tinh ngoài B. Tự thụ tinh C. Thụ tinh chéo D. Thụ tinh trong Câu 87. Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau: Vùng Nhóm tuổi trước sinh sản Nhóm tuổi sinh sản Nhóm tuổi sau sinh sản A 82% 16% 2% DOC24.VN 1 B 48% 42% 10% C 12% 20% 68% Kết luận nào sau đây là đúng? A. Vùng A khai thác quá mức; vùng B chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C khai thác hợp lý. B. Vùng A chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B khai thác quá mức; vùng C khai thác hợp lý. C. Vùng A khai thác quá mức; vùng B khai thác hợp lý; vùng C chưa khai thác hết tiềm năng. D. Vùng A chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B khai thác hợp lý; vùng C khai thác quá mức. Câu 88. Sản phẩm pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho chu trình Canvin: A. H2O B. CO2 C. ATP và NADPH D. Năng lượng ánh sáng Câu 89. Với 2 cặp gen không alen (Aa, Bb) cùng năm trên 1 cặp NST tương đồng thì cách viết kiểu gen nào dưới đây không đúng? A. Aa B. Ab C. Ab D. AB bb ab Ab ab Câu 90. Các nhân tố sau đây, nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên sinh vật: A. Là các yếu tố môi trường không liên quan đến khí hậu, thời tiết… B. Là các nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ quần thể C. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. D. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể. Câu 91. Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do: A. Chúng thực hiện các chức năng khác nhau. B. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển loài C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau. D. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau Câu 92. Xét về mặt sinh thái, đặc trưng cơ bản nhất của quần thể là A. mật độ B. tỉ lệ đực cái C. sức sinh sản D. tỉ lệ tử vong Câu 93. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác B. Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính C. Làm tăng số lượng gen trên NST D. Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NST Câu 94. Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm: A. Qua thân, cánh, lớp cutin bề mặt lá B. Qua thân, cành, lá C. Qua khí khổng và qua lớp cutin D. Qua cành và khí khổng của lá Câu 95. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật sinh sản hữu tính? (1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật. (2) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài (3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau. (4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau (5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau DOC24.VN 2 (6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi biển…. A. (2),(3),(6) B. (1),(3),(6) C. (1),(4),(6) D. (2),(3), (5) Câu 96. Ở một loài bọ cánh cứng, xét 2 tính trạng, alen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Xét phép lai (P): AaBb x AaBb, người ta thu được ở F1 792 cá thể con sống sót. Theo lí thuyết, số cá thể mắt lồi, màu trắng ở F1 là: A. 66 B. 260 C. 195 D. 130 Câu 97. Hooc môn sinh trưởng (GH) do: A. tinh hoàn tiết ra B. buồng trứng tiết ra C. tuyến yên tiết ra D. tuyến giáp tiết ra Câu 98. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho phép lai (P): Aa XBXb x Aa XBY được các con lai F1. Chọn một con ruồi cái F1 thân xám, mắt đỏ đem lai phân tích. Tính theo lí thuyết, xác suất thu được con ruồi cái thân đen, mắt trắng ở thế hệ FA là: A. 1/32 B. 1/24 C. 1/4 D. 1/64 Câu 99. Thể đột biến nào sau đây tìm thấy ở cả nam và nữ? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng 3X. D. Hội chứng Tơcnơ. Câu 100. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi không có lactôzơ? A. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế. B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của ôperon Lac và tiến hành phiên mã C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế D. Các gen cấu trúc Z,X,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng Câu 101. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các k ết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen. (2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. (5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2) và (5). D. (2), (3) và (5). DOC24.VN 3 Câu 102. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, loài còn lại không có lợi cũng không có hại là mối quan hệ A. ức chế - cảm nhiễm B. cộng sinh C. hợp tác D. hội sinh Câu 103. Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. B. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. C. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào. Câu 104. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom. (2) Loại ARN trong cơ thể bền vững nhất là mARN. (3) Tất cả các ADN dạng sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã. (4) tARN có chức năng kết hợp với protein tạo nên riboxom. (5) Phân tử mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 105. Trong hệ mạch, huyết áp giảm dần từ : A. tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → động mạch B. động mạch → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch C. động mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → tĩnh mạch D. mao mạch → tiểu động mạch → động mạch → tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch Câu 106. Cho sơ đồ tháp sinh thái năng lượng sau: Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận sai? I. Có 87% năng lượng từ cỏ đã được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật tiêu thụ bậc 1. II. Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 bằng 12%. III. Tỉ lệ tích luỹ năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 bằng 9%. IV. Nếu chuỗi thức ăn trên đã sử dụng 10% năng lượng mà sinh vật sản xuất đồng hoá được thì sản lượng quang hợp của cỏ là 86.109 kcal A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 107. Một gen dài 425nm và có tổng số nucleôtit loại A và loại T chiếm 40% tổng số nucleôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nucleôtit loại T và số nucleôtit loại X chiếm 20% tổng số nucleôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3 II. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28 III. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72 IV. Mạch 2 của gen có 20% số nucleôtit loại X A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 DOC24.VN 4 Câu 108. Theo định Hacđi- Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây cân bằng di truyền? I. 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa. II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. III. 100% Aa. IV. 100% AA. A. II, III B. I, II C. II, IV D. I, IV Câu 109. Các bộ ba nào dưới đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. UGU, UAA, UAG B. UAG, UGA, UAA C. UUG, UAA, UGA D. UUG, UGA, UAG Câu 110. Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn: A. phôi và hậu phôi B. hậu phôi C. Phôi thai và sau khi sinh D. phôi Câu 111. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tê bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. (2) Enzim ligaza vừa có tác dụng kéo dài mạch mới vừa có tác dụng nối các đoạn Okazaki thành mạch liên tục. (3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. (4) Diễn ra ở pha S của chu kỳ tế bào. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 112. Sinh sản vô tính là: A. con sinh ra giống bố, mẹ B. con sinh ra khác mẹ C. con sinh ra giống nhau và giống mẹ D. con sinh ra khác bố, mẹ Câu 113. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 là A. 7/15 B. 29/30 C. 4/9 D. 3/5 Câu 114. Khi nói về sự di truyền của quần thể, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng ? (1) Luật Hôn nhân và gia đình cấm không cho người họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau do giao phối gần có thể xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử lặn có hại. (2) Một trong những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi - Vanbec là không có đột biến và chọn lọc tự nhiên. (3) Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng ngày càng phong phú đa dạng về kiểu gen. (4) Quần thể 100% kiểu gen AA không cân bằng về mặt di truyền. A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 115. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Có 2500 gia đình cả bố và mẹ bình DOC24.VN 5 thường, 4992 người con bình thường và 150 người con da bạch tạng. Có bao nhiêu con bình thường sinh ra từ những cặp vợ chồng có ít nhất một bên bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp tử trội? A. 4534 B. 4452 C. 4890 D. 4542 Câu 116. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có mặt của 2 gen trội trong kiểu gen (A- B-), hoa có màu đỏ; vắng mặt một gen trội (A-bb, aaB-) hoặc vắng mặt cả hai gen trội (aabb), hoa có màu trắng. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Tiếp tục cho cây P giao phấn với 1 cây khác, theo lý thuyết có bao nhiêu sơ đồ lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời sau là 3 : 1? A. 8 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 117. Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng. Số NST của thể một là: A. 12 B. 23 C. 66 D. 24 Câu 118. Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính: A. bẩm sinh B. hỗn hợp C. học được D. cả 3 đều đúng Câu 119. Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 72%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là: A. 93,24% B. 97,22% C. 98,25% D. 75% Câu 120. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về " hiệu quả nhóm" của quần thể: A. Là lợi ích do một nhóm cá thể từ bên ngoài mang lại cho quần thể. B. Là hiệu quả của một nhóm cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể. C. Là lợi ích mang lại do sự hỗ trợ của các cá thể trong quần thể. D. Là sự tập trung của một nhóm các cá thể trong quần thể. DOC24.VN 6 ĐÁP ÁN CÂU ĐỀ 132 81 B 82 B 83 A 84 B 85 C 86 D 87 C 88 C 89 A 90 C 91 D 92 A 93 A 94 C 95 A 96 A 97 C 98 B 99 A 100 A 101 A 102 D 103 D 104 A 105 B 106 C 107 A 108 C 109 B 110 C 111 D 112 C 113 A 114 C 115 D 116 C 117 B DOC24.VN 7 118 119 120 C A C DOC24.VN 8