Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia lần 2 năm 2015 môn Sinh học trường THPT Lê Hoàn, Thanh Hóa

cd4c10e5818c40c2c395a26564797d8d
Gửi bởi: hoangnhung 9 tháng 4 2016 lúc 23:20:09 | Được cập nhật: hôm kia lúc 2:11:06 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 633 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnSỞ GIÁO DỤC VÀĐÀO TẠO THANHHOÁTRƯỜNG THPT LÊHOÀN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2014 –2015 ẦN THỨ HAIMôn thi: Sinh học Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu hỏi trắc nghiệm)Mã đề thi: 234Họ và tên thísinh:............................................................................................................ Số báo danh:................................Câu 1: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ Tế bào ?A Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạtB Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữaC Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạovitamin A) trong hạtD Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các genCâu Theo kĩ thuật chuyển gen động vật bậc cao, người ta không sử dụngphương pháp nào sau đây :A Phương pháp chuyển nhân có gen đã cải biến. Phương pháp chuyển gen trựctiếp qua ống phấn.C Phương pháp vi tiêm. Phương pháp dùng tinh trùngnhư vectơ mang gen.Câu 3: Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại. (2) Tạo giống dâu tằm tứbội.(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp b- carôten trong hạt. (4) Tạogiống dưa hấu đa bội. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:A 2) và (4) (1) và (3) (1) và (2) (3) và (4) Câu 4: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vikhuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ TB vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ TB người. (2) Phân lập dòng TB ch ứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào TB vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của ngườiTrình tự đúng của các thao tác trên là: (2) (4) (3) (1) (1) (2) (3) (4) (1) (4) (3) (2) (2) (1) (3) (4)1Doc24.vnCâu 5: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?A Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. Làm biến đổi một genđã có sẵn trong hệ gen. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt mộtgen nào đó trong hệ gen.Câu Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (1) và (2). B. (1) và (3). (2) và (4).D. (1) và (4). Câu Cho các nhân tố sau: (1) Giao phối không ngẫu nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Đột biến gen. (4) Giaophối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quầnthể là (2) và (4). B. (2) và (3). (1) và (4). (3) và(4).Câu Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phátbiểu nào sau đây không đúng? Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. Câu 9: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen một quần thể qua thế hệliên tiếp được kết quảThành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệF2 Thế hệF3 Thế hệF4 Thế hệF5AA 0,49 0,49 0,2 0,1225 0,1225 Aa 0,42 0,42 0,3 0,455 0,455aa 0,09 0,09 0,5 0,4225 0,4225Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể thế hệ F3 làA các yếu tố ngẫu nhiên đột biến giao phối không ngẫu nhiênD .giao phối ngẫu nhiênCâu 10 Phát biểu nào sau đây không đúng?A Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng.2Doc24.vnB Cơ quan tương đồng là những cơ quan thực hiện chức năng giống nhau và có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.C Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy.D Cơ quan tương tự là những cơ quan thực hiện chức năng tương tự nhau, nhưng không có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển.Câu 11 Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài tảo biển ngự trị ởA kỉ Silua của Đại Cổ sinh. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh.C kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh. kỉ Ocđôvic của Đại Cổsinh.Câu 12 Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sốngvà khả năng sinh sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọnlọc tự nhiên sẽ làm choA tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alenặn ngày càng tăng.B tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.C tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.D tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.Câu 13 Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiềuhướng tiến hóa?A Các yếu tố ngẫu nhiên. Đột biến. Di nhập gen. Chọn lọc tựnhiên.Câu 14 Cho các nhân tố sau:(1) Đột biến. (2) Chọn lọc tự nhiên (3) Các yếu tố ngẫu nhiên (4) Giao phối ngẫunhiên (5) Giao ph ối không ng ẫu nhiên (6) Bi ến dị ợpS nhân tố tiến hóa là 4. B. C. 5Câu 15 Theo quan niệm của thuy ti hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây làđúng?A. Tất cả các bi dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.B. Tất cả các bi dị di truy được và là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.C. Không phải tất cả các bi dị di truy là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.D Tất cả các bi dị di truy là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.Câu 16: Bệnh chỉ gặp nam mà không có nữ là bệnh A. Claiphentơ. Đao. C. Hồng cầu hình liềm. D. Máu khó đông.Câu 17 Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thế hệ thứ ba sẽ là: 0,2AA 0,4Aa 0,4aa. B. 0,4375AA 0,125Aa 0,4375aa. C. 0,25AA 0,5Aa 0,25aa. 0, 375AA 0,25Aa 0,375aa.Câu 18: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là 3Doc24.vnA chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. mất đoạn lớn. C. lặp đoạn và mất đoạn lớn. .đảo đoạn. Câu 19: Giả sử một quần thể giao phối trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là 9900. 900. 8100. 1800.Câu 20: một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm kép có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là 12. 36. 66. 24.Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng? Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5 H10 O5 và các bazơ nitric A, T, G, X. sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.Câu 22 người, kiểu gen AI A, AI quy định nhóm máu A; kiểu gen BI B, BI quy định nhóm máu B; kiểu gen AI quy định nhóm máu AB; kiểu gen OI quy định nhómmáu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào? Hai người mẹ có nhóm máu và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu và nhóm máu A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu và nhóm máu AB. Hai người mẹ có nhóm máu và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu và nhóm máu A. Hai người mẹ có nhóm máu và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu và nhóm máu O.Câu 23 Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn,quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen hai giới vớitần số như nhau. Tiến hành phép lai P: ABabDd´ABabDd trong tổng số cá thể thu đượcở F1 số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Theo líthuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 11,04% 16,91 C. 22,43% D. 27,95%4Doc24.vnCâu 24 Cho biết các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong phép lai giữa hai cá thể♂AaBbCcDdEe ♀aaBbccDdee, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?Biết các gen phân li độc lập và mỗi gen qui định tính trạng 9/128 .1/32 C. 1/8 D. 9/16Câu 25: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?A Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.B các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.C Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến.D Gen ngoài nhân được cấu tạo từ loại đơn phân là A, T, G, X.Câu 26: Quan sát phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh qua ba thế hệ: Đột biến gen lặn trên NST thư ờng. Đột biến gen trội trên NSTthườngC. Đột biến gen lặn trên NST giới tính Đột biến gen trội trên NST giới tính XCâu 27: một loài sinh vật, hai cặp gen Aa và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễmsắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, cùng nằm trên một cặp nhiễmsắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: ABabDede´ABabdede Biết rằng không phátsinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo líthuyết, trong tổng số cá thể thu được đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặnvề tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ A. 0,8% B. 2% 8% .7,2%Câu 28: Cho một số bệnh, tật di truyền người1: Bạch tạng. 2: Ung thư máu. 3: Mù màu. 4: Dính ngón tay 2-3. 5: Máukhó đông.6: Túm lông trên tai. 7. Bệnh Đao. 8: phênilkêtôni ệu 9.Bệnh ClaiphentơS bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là A. B. C. 5D. 6.5 Nam, nữ bình thường Nam, nữ bịDoc24.vnCâu 29: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen thế hệ là: 0,45AA :0,30Aa 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tínhtheo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được F2 là:A. 7/10AA 2/10Aa 1/10aa. B. 15/18 AA 1/9 Aa 1/18 aa.C. 9/25 AA 12/25 Aa 4/25 aa. D. 21/40 AA 3/20 Aa 13/40aa.Câu 30: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh người do một trong hai alen củamột gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Nữ bình thường Nam bình thường II Nữ bị bệnh Nam bị bệnh III Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông thế hệ thứ III không mang alengây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng thế hệ thứ III không bị bệnh làA 17/18B. 31/32C. 3/4D. 8/9Câu 31: người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen không gâybệnh trội hoàn toàn so với alen gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em traibị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất đểcon đầu lòng của cặp vợ chồng này mang gen bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những ngườikhác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh A. 1/3.B. 8/9.C. 5/9.D. 2/9.Câu 32: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể,xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện dạng thể ba tươngứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loạikiểu gen về các gen đang xét?A 108. 64. C. 432. 36.Câu 33: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quátrình phiên mã sinh vật nhân thực là đều theo nguyên tắc bổ sung.B .đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. .đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. .đều có sự xúc tác củaenzim ADN pôlimeraza.Câu 34 Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phânbình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đađược tạo ra làA 2Câu 35: Trường hợp nào sau đây có các gen không tạo thành cặp gen alen?(1). thể tam nhiễm (2). thể một nhiễm (3). thể khuyết nhiễm (4). thể đơn bội(5). mất đoạn NST (6). Gen chỉ có trên giới dị giao (7). thể đồng hợp(8). thểtam bội6Doc24.vn(9). thể một nhiễm kép (10). thể tam nhiễm kép (11). gen ti thể, lục lạpTổ hợp các đúng là: A. 1,3T,8,9,10 B. 1,2,3,5,6,10 C. 2,4,5,6,7,11 D.2,4,5T.9,11Câu 36 Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A+T/G+X 1/4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại của phân tử ADN này là 10%. .40%. 20%. 25%. Câu 37 Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết củaOparin và Handan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụngđể tạo môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của TráiĐất? CH4 H2 NH3 O2 .Câu 38 Khi nói về xét nghiệm trước sinh người, phát biểu nào sau đây khôngđúng? Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh ditruyền nào đó hay không Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di tuyền phân tửlàm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dòdịch ối và sinh thiết tua nhau thai. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏecủa người mẹ trước khi sinh con.Câu 39 một loài thực vật, alen quy định thân cao trội hoàn toan so với alen aquy định thân thấp; alen quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen quy địnhquả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tínhtrạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thậnphấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quảdài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trongquá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen vớitần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 làA AbaB 16% ABab 16% AbaB 8% ABab 8%Câu 40: Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau: (1) Tiến hoá tiền sinh học. (2) Tiến hoá hoá học. (3) Tiến hoá sinh học. Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là: A. (1) (2) (3). (2) (1) (3). C. (2) (3) (1). (3) (2) (1).Câu 41: Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba? A. Hội chứng Đao. B. Bệnh ung thư vú. Hội chứng Tơcnơ. Bệnh phêninkêto niệu.Câu 42: Giả sử gen sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm 7Doc24.vncho gen bị đột biến thành alen b. Alen có chiều dài không đổi nhưng giảm đi liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen là: 899; 301. B. 299; 901.C 901; 299. 301; 899.Câu 43 Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)? ADN. tARN. mARN. rARN.Câu 44: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trườngkhác nhau được gọi là: mức phản ứng của kiểu gen. biến dị tổ hợp. sự mềm dẻo của kiểu hình (thường biến). thể đột biến.Câu 45 Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảmphân của cơ thể có kiểu gen AbaB là: AB ab 30% và Ab aB 20%. AB ab 20% và Ab aB 30%. AB ab 40% và Ab aB 10%. AB ab 10% và Ab aB =40%.Câu 46 một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: Giới đực lông xám: lông vàng. Giới cái lông xám: lông vàng.tiếp tục cho các con lông xám F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là: 1/32 C. 1/8 D. 6Câu 47: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễmsắc thể 2n 8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bàonày có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tửđược tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là A. 16. B. 32. C. 8. 64.Câu 48: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.(2) Một số loài thú xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộlông thưa màu vàng hoặc xám(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụthuộc vào độ pH của môi trường đất8Doc24.vnA. B. D. 4Câu 49: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có alen, alen quy định thân caotrội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang trạng tháicân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp lần tần số kiểu gen đồng hợp tửlặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể làA .36% cây thân cao: 64% cây thân thấp 96% cây thân cao: 4% câythân thấpC. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp D. 75% cây thân cao: 25% câythân thấp Câu 50: một loài động vật, xét cặp gen A, a; B, và D, nằm trên cặp nhiễmsắc thể thường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp tử về trong3 cặp gen quy định kiểu hình A-B-D-? A. B. D. 6...............................................................Hết..............................................................ĐÁP ÁN1 11 21 31 41 A2 12 22 32 42 C3 13 23 33 43 B4 14 24 34 44 C5 15 25 35 45 D6 16 26 36 46 A7 17 27 37 47 D8 18 28 38 48 C9 19 29 39 49 B10 20 30 40 50 C9