Đề thi năng khiếu Sinh học 11- lớp 11 Sinh lần 3 năm học 2019-2020, trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 31 tháng 1 2021 lúc 6:29:49 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 15:08:41 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 417 | Lượt Download: 4 | File size: 0.470256 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 11 trường THPT Triệu Sơn 4
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 513 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 514 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 512 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 511 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 tỉnh Kom Tum năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 huyện Châu Thành
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 trường THPT Mỹ Đức B năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 trường THPT Phan Văn Hùng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Sinh 11 tỉnh Quảng Nam năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
ĐỀ THI THÁNG MÔN SINH HỌC
Lớp 11 chuyên sinh - Lần 3
Câu1(2.5 điểm) : Dưới đây là một đoạn trình tự nucleotitde thuộc vùng mã hóa của
một gen quy đinh chuỗi polipeptide có 300 acid amin , mang bộ 3 tương ứng mã
mở đầu và chưa xác định được các đầu tận cùng ( 3’ hoặc 5’ ) của đoạn gen này .
AGATGTAGTAXGGAATTGATXXAGTAAGTXAT
TX
TXTAXATXATGXXTTAAXTAGGTXATTXAGTA
AG
a. Dựa vào trình tự nucleotide của đoạn gen trên , hãy nêu cách xác định sợi làm
khuôn cho quá trình phiên mã của gen . Viết trình tự Nu của đoạn mARN được
phiên mã từ đoạn gene này với các đầu tận cùng ( 3’ hoặc 5’ ) và viết kí hiệu + 1
để xác đinh bộ 3 mở đầu dịch mã.
b/ Không thay đỏi cách viết thứ tự các Nu , hãy viết lại trình tự Nu của đoạn gene
đã cho và bổ sung mũi tên chỉ chiều phiên mã , kí hiệu vị trí tương ứng mã mở đầu
( +1) và các đầu tận cùng ( 3’ hoặc 5’) trên 2 sợi của đoạn gen này
Câu 2(2.5 điểm) :
Ở dòng thuần chủng kiểu dại (A) của một loài thực vật sinh sản hữu tính , gen quy
định các mọc lá ( mọc cách hoặc mọc chồi ) và gen quy định dạng mép lá ( mép lá
nguyên hoặc mép lá xẻ thùy ) cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 3 và cách nhau
24cM . Khi xử lý hạt của dòng cây này với tia gamme từ nguồn 60Co và cho cây
mọc từ hạt đã được xử lý tự thụ phấn qua một số thế hệ , người ta đã thu được
dòng thuần chủng (B ) mang nhiễm sắc thể số 3 với gen quy định cách mọc lá nằm
cách gen quy định mép lá 4,5cM .
Hãy đưa ra các trường hợp khác nhau hình thành dòng thuần chủng (B) .
Trường hợp nào có khả năng xảy ra cao hơn? Vì sao ? nêu một phương pháp thí
nghiệm để có thể kiểm chứng trường hợp đó .
Câu 3(2.5 điểm).
Biết B cây cao , b cây thấp ; D hoa đỏ; d hoa trắng ; G quả tròn , g quả dài , trội lặn
hoàn toàn và di truyền độc lập . một phép lai cho 3/32 cây cao , hoa đỏ , quả dài và
3/32 cây cao , hoa trắng , quả tròn . sơ đồ lai nào cho kết quả trên ?. biện luận viết
sơ đồ lai
Câu 4(2,5 điểm).
a. nêu cơ sở di truyền của hoán vị gen. tại sao tần số hoán vị gen thường nhowe
hơn 50%?
b.có 4 tế bào sinh giao tử đực cùng có kiêu gen Ab/ aB giảm phân . Tỉ lệ các loại
giao tử có thể sinh ra là bao nhiêu đúng ? và giải thích
Câu 5( 2,5 điểm)
a.một quần thể tằm cân bằng di truyền , màu thân vàng là trội so với thân nâu .
Trong quần thể có số đực vàng có tỉ lệ cao hơn cái vàng . trong quần thể cứ 100
đực thì có 4 con nâu . Chọn trong quần thể một cặp bố mẹ vàng cho lai với nhau
thì xác suất sinh cái nâu là bao nhiêu?
b.một quần cân bằng di truyền , biết thứ tự trội lặn là đen > vàng > trắng . trong
quần thể có tỉ lệ 64 đực đen : 27 đực vàng : 9 đực trắng : 40 cái đen :30 cái vàng
:30 cái trắng . Tính trong quần thể thì tỉ lệ con đực đen dị hợp chiếm tỉ lệ bao
nhiêu.
Câu 6( 2,5 điểm).
Biết kích thước của lông do 1 gen qui định . Cho cặp bố mẹ lông trắng, dài lai với
nhau thế hệ lai có tỉ lệ 37,5% con cái trắng, dài : 12,5% con cái đen, ngắn : 18,75%
con đực trắng, dài : 18,75% con đực đen, dài :12,5% con đực đen, ngắn.
Biện luận viết sơ đồ lai.
Câu 7(2.5 diểm)
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai
alen của một gen quy định. Người số 10 và người số 11 là người của một quần thể
(M) ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể M có số người không mang alen gây
bệnh chiếm 99,0025%.
I
1
2
Quy ước
: Nữ không bị bệnh
: Nữ bị bệnh
: Nam không bị bệnh
: Nam bị bệnh
4
3
II
7
5
6
9
8
10
11
III
12
13
14
16
15
?
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
a. Viết kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.
b. Biện luận để xác định xác suất cặp vợ chồng 14, 15 sinh con bình thường là bao
nhiêu?
Câu 8(2.5 điểm)
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da
bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ
I
Nữ bị bệnh bạch tạng
Nữ bị bệnh máu khó đông,
Nam bị cả 2 bệnh
Nam bị bệnh máu khó
đông
Nữ bình thường,
Nam bình thường
II
III
1
3
2
4
5
?
Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh
đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Biện luận để tính xác suất cặp III2,
III3 sinh con mắc 1 bệnh; sinh con mắc hai bệnh là bao nhiêu?
......................Hết.......................
......................................HẾT....................................