Đề thi học kì 1 Sinh 11 trường THPT Triệu Sơn 4
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 7 2022 lúc 18:37:32 | Được cập nhật: 17 giờ trước (4:16:54) | IP: 2001:ee0:4ba5:2c20:656f:8278:25d8:bb55 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 221 | Lượt Download: 1 | File size: 0.02604 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 11 trường THPT Triệu Sơn 4
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 513 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 514 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 512 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 511 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 tỉnh Kom Tum năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 huyện Châu Thành
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 trường THPT Mỹ Đức B năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 trường THPT Phan Văn Hùng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Sinh 11 tỉnh Quảng Nam năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 4 (Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu) Mã đề: 112 |
Môn: SINH HỌC. Lớp 11 Thời gian: 15 phút. Không kể thời gian giao đề |
Câu 1: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ
Câu 1. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. Cacbon. B. Môlipđen. C.Sắt. D. Bo.
Câu 2.Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Sắt. B. Phôtpho. C. Hiđrô. D. Nitơ.
Câu 3. Nhóm nào dưới đây gồm toàn những nguyên tố vi lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu cần thiết đối với sinh trưởng của mọi loại thực vật?
A. B, K, Ca, Mg. B. Fe, Mn, Cl, Cu C. H, O, N, Zn. D. Fe, Mn, C, Ni.
Câu 4. Cây hấp thụ Canxi ở dạng
A. CaSO4. B. Ca(OH)2. C. Ca2+. D. Ca.
Câu 5. Quá trình cố định nitơ của vi sinh vật là
A. Sự liên kết nitơ với hiđrô để hình thành NH3
B. Sự liên kết nitơ phân tử với O2 để tạo thành
C. Sự phân huỷ các chất hữu cơ có chứa nitơ thành
D. Sự phân huỷ các chất hữu cơ có chứa nhóm NH3 thành
Câu 6. Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây?
A. Chuyển N2 thành NH3 B. Chuyển từ NH4+ thành NO3-
C. Từ NO3- thành N2 D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ
Câu 7. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là :
A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá
B. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm
D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng
Câu 8.Tại sao cây khó sử dụng chất khoáng ở đất kiềm?
A. Ở môi trường đất kiềm, nhiều loại khoáng chuyển sang dạng khó tiêu.
B. Độ pH cao, ngăn cản quá trình nitrat hóa, nito tồn tại ở dạng khó sử dụng.
C. Ở môi trường kiềm, các vi khuẩn lên men thối hoạt động rất yếu.
D. Ở môi trường kiềm các cation bị chuyển sang dạng oxit, cây không sử dụng được.
Câu 9. Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP. 2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi. 4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án đúng:
A. 1, 4 B. 1, 3, 4 C. 2, 4 D. 1, 2, 4
Câu 10: Khi trồng cây lấy củ và hạt, con người cần sử dụng nhiều nguyên tố khoáng đa lượng nào sau đây?
A. Kali và canxi. B. Photpho và kali.
C. Canxi và photpho. D. Nito và kali.