Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 phòng GD&ĐT Phù Ninh, Phú Thọ năm 2016 - 2017

199c7d30f2310af5123c811dca139691
Gửi bởi: Lời Giải Hay 14 tháng 11 2016 lúc 17:54:58 | Được cập nhật: 9 tháng 5 lúc 14:37:46 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 3042 | Lượt Download: 49 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINHĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9NĂM HỌC 2016-2017Môn: SINH HỌCThời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)Câu 1: Tiểu cầu có chức năng là: A) Vận chuyển O2 và CO2 B) Bảo vệ cơ thể C) Tham gia vào quá trình đông máu, chống mất máu D) Vận chuyển chất dinh dưỡngCâu 2: Đường dẫn khí có chức năng là: A) Dẫn khí vào và ra; B) Làm ấm,làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi;C) Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài; D) Chỉ trao đổi khí bên trong cơ thể. Câu 3: Khi tâm thất trái co nơi máu được bơm tới là: A) Tâm nhĩ trái; B) Tâm thất phải; C) Động mạch chủ; D) Động mạch phổi. Câu 4: Quá trình hô hấp gồm: A) Sự thở; B) Trao đổi khí tim; C) Trao đổi khí tế bào; D) Trao đổi khí phổi.Câu Sự biến đổi hình thái NST qua chu kì tế bào được thể hiện đặc điểm:A) Nhân đôi và phân chia; B) Tách rời và phân li;C) Mức độ đóng xoắn và mức độ duỗi xoắn; D) Cả A, B, C.Câu 6: nghĩa của nguyên phân đối với sự lớn lên của cơ thể là:A) Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.Doc24.vnDoc24.vnB) Phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho tế bào con.C) Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho tế bào con.D) Thay thế các tế bào già của cơ thể thường xuyên bị chết đi.Câu 7: Giảm phân diễn ra tế bào của cơ quan nào trong cơ thể?A) Cơ quan sinh dưỡng; B) Cơ quan sinh dục.C) Cơ quan sinh dưỡng hoặc cơ quan sinh dục; D) Cả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh dục. Câu 8: Đặc điểm cơ bản về cách sắp xếp NST kì giữa của lần phân bào là:A) Các NST kép xếp hàng mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc .B) NST kép xếp thành hàng mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.C) Các cặp NST đơn hàng mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc .D) Cả A, B, C. Câu 9: Chức năng của tARN là:A) Truyền thông tin từ ADN tới riboxom; B) Vận chuyển xít amin tới riboxomC) Tham gia cấu tạo nên riboxom,nơi tổng hợp protein; D) Cả A, B, CCâu 10: Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi của ADN làm cho ADN con giống với ADN mẹlà:A) Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn B) Một bazơ lớn bù cho bazơ bé.C) Sự lắp ráp tuần tự các nuclêôtit D) Bán bảo toànCâu 11: Một gen có chiều dài 10200 o, số lượng nuclêôtít chiếm 20%, số lượng liên kết hiđrô cótrong gen là A) 7200 B) 3900 C) 600 D) 7800 Câu 12: Chức năng của NST là:Doc24.vnDoc24.vnA) Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền; B) Phân chia các bào quan C) Điều hòa tổng hợp protein; D) Cả A, B, CCâu 13: những loài sinh sản hữu tính, sự ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào trong mỗi cơ thể lànhờ cơ chế:A) Nguyên phân.B. Giảm phân.C. Giảm phân, thụ tinh và nguyên phân.D. Giảm phân và nguyên phân.Câu 14: Một tế bào ruồi giấm (2n 8) đang kỳ đầu của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng: A) B) C) 14 D) 16Câu 15: Một tế bào người (2n 46) đang kỳ giữa của giảm phân lần 1. Số NST trong tế bào đóbằng: A) 23 B) 46 C) 92 D) 69Câu 16: Tẩm consixin lên đỉnh sinh trưởng của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa rồi để các tế bào ởđỉnh sinh trưởng tiếp tục nguyên phân. Những loại tế bào có kiểu gen nào sau đây có thể xuất hiện:A. AAaa; B. Aa và AAaa. C. AAAA và aaaa. D. AAAA, aaaa và AAaa.II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 điểm)Câu 1. (3,0 điểm) a. Hoạt động của nhiễm sắc thể kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân có gì khác với trongnguyên phân?b) Điểm giống và khác nhau giữa tế bào con được tạp qua giảm phân II?c) Một tế bào gồm các NST được kí hiệu là đồng dạng a, đồng dạng b. Hãy cho biết bộ NST củatế bào nói trên là bộ NST đơn bội hay lưỡng bội? Giải thích?Câu 2. (3,0 điểm)1. Cho tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào có kiểu gen Aabb, tế bào và cùng cókiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì tế bào sinh tinh nói trên có thể tạora tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào? Doc24.vnDoc24.vn2. Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trongquá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trongtất cả các tế bào con có NST giới tính X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nói trên.Biết rằng không có đột biến xảy ra.Câu 3. (2.5 điểm) một loài thực vật, khi lai hai dòng cây thuần chủng thân cao, hoa trắng vớithân thấp hoa đỏ thì F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tựthụ phấn. Nếu muốn đời con F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, hoa trắng: thân cao,hoa đỏ: thân thấp, hoa đỏ cần phải có điều kiện gì? Giải thích. Câu 4. (3,5 điểm) Một gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng20%. Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.a) Tính chiều dài của gen.b) Khi gen tự nhân đôi lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liênkết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.c) Nếu tất cả các gen sau lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng nhau và đã lấycủa môi trường 48000 ribônuclêôtit. Tính số lần sao mã của mỗi ADN con.Doc24.vnDoc24.vnHƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP CẤP HUYỆNMôn: SINH HỌC Năm học 2016-2017I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)Mỗi đúng đạt 0,5 điểmCâu 10 11 12 13 14 15 16Trả lờiC A,B,C A,C,D BII. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 điểm)NỘI DUNG ĐIỂMCâu 3,0a. kì đầu của giảm phân I: Có sự tiếp hợp và có thể có sự bắt chéo giữa cácNST trong cặp NST tương đồng. Nguyên phân không có.- kì giữa I: Các NST kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoivô sắc, còn trong NP các NST kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạocủa thoi vô sắc.- kì sau I: Có sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp tương đồng về 2cực của tế bào (2 cromatit không tách tâm động), nguyên phân là sự phân liđồng đều (2 cromatit tách nhau tâm động thành NST đơn rồi phân li về 2cực của tế bào).b. Điểm giống nhau: Đều mang bộ NST đơn bội n- Điểm khác nhau: Các tế bào con có bộ NST khác nhau về nguồn gốc bố mẹc. Bộ NST lưỡng bội 2n. Vì mang các cặp NST tương đồng 0,50,50,50,750,75Câu 3,0 1. Số loại tinh trùng tối thiểu được tạo thành: tế bào sinh tinh kết thúc giảm phân tạo tối thiểu loại tinh trùng. Có khả năng: Khả năng 1: Tế bào cho loại tinh trùng Ab và ab. Nếu tế bào và cùngtạo loại tinh trùng AB và ab ---> loại tinh trùng là: AB, Ab, ab.+ Khả năng 2: Tế bào cho loại tinh trùng Ab và ab. Nếu tế bào và cùngtạo loại tinh trùng Ab và aB ---> loại tinh trùng là: Ab, aB, ab. 0,50,50,5Doc24.vnDoc24.vn2. ác định bộ NST 2n của cá thể động vật.* TH1: Trong tế bào có NST ---> số tế bào con là ---> tế bào ban đầunguyên phân lần ---> số NST thường trong tế bào ban đầu là: 42: (2 3-1) 6NST- Nếu tế bào ban đầu có NST giới tính là XY ---> số NST của bộ 2n là: =8- Nếu tế bào ban đầu có NST giới tính là XO ---> số NST của bộ 2n là: =7* TH2: Trong tế bào có NST ---> số tế bào con là ---> tế bào ban đầunguyên phân lần ---> số NST thường trong tế bào ban đầu là: 42: (2 2-1) 14NST ---> số NST trong bộ 2n là: 14+2 16. 0,50,50,5Câu 2,5Điều kiện Giải thích- Mỗi gen quy định một tính trạng- Hai gen quy định hai tính trạngnày phải nằm trên cùng một NST,di truyền liên kết hoàn toàn vớinhau t/c thân cao, quả tròn thân thấp, quảbầu dục => F1 100% cây thân cao, quảtròn.=> Thân cao là trội hoàn toàn so vớithân thấp, quả tròn là trội hoàn toàn sovới quả bầu dục=> F1 dị hợp về hai cặp genF1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1:2:1 #9:3:3:1 1.00,5Doc24.vnDoc24.vn1,0Câu .2 5a. Gọi là số nuclêôtit của gen:Theo giả thiết: 20% (1)Theo NTBS 50% (2)0 5Cộng (1) và (2) ta được: 2G 70%. 35% 15% 0.5b. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp:Ta có: =T 15%N 15% 3000 450 (Nu) 0.25 35%N 35% 3000 1050 (Nu) 0.25Nếu gen nhân đôi đợt thì số nuclêôtit từng loại môi trường cần cung cấp là: (2 4- 1) 450 6750 (Nu) 0.25 (2 4- 1) 1050 15750 (Nu) 0.25Số liên kết hiđrô bị phá vỡ: (2 1) 4050 60750 (liên kết) 0.25c. Số ADN con tạo ra sau lần nhân đôi: 16 ADN 0.25Số ribônuclêôtit của phân tử ARN: 30002 1500 (Ribonuclêôtit) 0.25Suy ra số lần sao mã của mỗi ADN con là: 480001500 16 (lần) 0.25Doc24.vnTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.