Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 2 tháng 11 2022 lúc 6:20:15 | Update: 22 giờ trước (5:23:37) bởi: pascaltinhoc8 | IP: 42.117.77.255 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 645 | Lượt Download: 0 | File size: 0.108732 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT Bến Tre năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 22
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 15
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS THANH AM | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I |
Năm học 2018 - 2019 | MÔN: SINH HỌC 9 |
Thời gian làm bài: 45 phút |
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về: Các thí nghiệm của Men Đen, Nhiễm sắc thể, ADN và gen, Biến dị.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra.
- Rèn kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế..
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra thi cử.
4. Phát triển năng lực:
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự lập, tự tin, trung thực, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Ma trận: Đính kèm trang sau.
III. Đề kiểm tra: Đính kèm trang sau.
IV. Đáp án + biểu điểm: Đính kèm trang sau.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH HỌC 9
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 1: Các thí nghiệm của MenĐen |
Các thuật ngữ, tỉ lệ của phép lai MenĐen | Xác định kiểu gen trong phép lai 1 cặp tính trạng | |||||||
4 1 |
2 0,5 |
6 1,5đ |
|||||||
Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể. |
Sự biến đổi hình thái NST trong QT phân bào | Xác định số lượng NST trong các kì của QT phân bào | Tính số tế bào con và tổng số NST | ||||||
1 2 |
2 0,5 |
2 0,5 |
6 3,25đ |
||||||
Chủ đề 3: ADN và Gen |
Cấu tạo ADN, protêin | So sánh giữa ADN và ARN; NTBS | Vận dụng NTBS, tính chiều dài ADN | Tính số Nu cung cấp cho QT nhân đôi ADN | |||||
2 0,5 |
2 0,5 |
1 1,5 |
1 0,25 |
5 2,5đ |
|||||
Chủ đề 4: Biến dị. |
Nhận biết được các dạng đột biến | Phân biệt đột biến gen và đột biến NST | Vận dụng kiến thức vào thực tế | ||||||
2 0,5 |
2 0,5 |
1 1,5 |
1 0,25 |
6 2,75đ |
|||||
Tổng | 9 4đ |
7 3đ |
5 2,5đ |
2 0,5đ |
23 10đ |
||||
Tỉ lệ | 40% | 30% | 25% | 5% | 100% |
TRƯỜNG THCS THANH AM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 01 |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 3/12/2018 |
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát.
Câu 1: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – X – G– T – A – X – G – T –
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?
A. – U – X – G–A – U – G– X – A – B. – A – G – X– T – A – X – G – T –
C. – T – G – X–A – T – G– X – A – D. – T – X – G–U – T – G– X – U–
Câu 2: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Co, duỗi trong phân bào B. Tự nhân đôi
C. Biến đổi hình dạng D. Trao đổi chất
Câu 3: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:
A. Cặp nhiễm sắc thể số 12 B. Cặp nhiễm sắc thể số 21
C. Cặp nhiễm sắc thể số 23 D. Cặp nhiễm sắc thể số 22
Câu 4: Một đoạn ADN có 600 nucleotit, sau 2 lần tự nhân đôi thì cần bao nhiêu nucleotit tự do trong môi trường nội bào?
A. 600 B. 1200 C. 1800 D. 2400
Câu 5: Các đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể:
A. Thể đồng hợp. B. Thể dị hợp.
C. Thể đột biến. D. Thể đồng hợp và thể dị hợp.
Câu 6: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào?
ABCDEFGHH—> ABCDEFG
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
Câu 7: Người ta muốn tạo ra thể tứ bội 4n bằng dung dịch Cônsixin. Loài nào sau đây gây đa bội không thành công?
A. Lúa B. Ngô C. Cá chép D. Cừu
Câu 8: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. Kiểu gen B. Kiểu hình và kiểu gen C. Tính trạng D. Kiểu hình
Câu 9: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
A. Có 3 kiểu hình B. Chỉ có 1 kiểu hình C. Có 2 kiểu hình D. Có 4 kiểu hình
Câu 10: Có 4 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là
A. 4 B. 8. C. 1. D. 12.
Câu 11: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN là:
A. A liên kết với T; G liên kết với X B. A liên kết với G; X liên kết với T
C. A liên kết với U; G liên kết với X D. A liên kết với X; G liên kết với T
Câu 12: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3 trội : 1 lặn. B. 1 trội : 1 lặn. C. 4 trội : 1 lặn. D. 2 trội : 1 lặn.
Câu 13: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?
A. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
B. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
C. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
D. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
Câu 14: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
A. AA x AA. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa.
Câu 15: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. B. 100% hạt vàng.
C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 16: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể (2n + 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 22 B. 23 C. 24 D. 25
Câu 17: Đơn phân cấu tạo nên protêin là:
A. Axit amin B. Nucleotit C. Polinucleotit D. Ribonucleotit
Câu 18: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
A. Tế nào sinh dưỡng của ong đực B. Tế bào sinh dục sơ khai
C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử.
Câu 19: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là:
A. Ađênin, Uraxin, Timin B. Guanin, Timin, Xitôzin
C. Ađênin, Guanin, Xitôzin D. Timin, Xitôzin, Urazin
Câu 20: 2 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là:
A. 16 B. 4 C. 6 D. 8
II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát
Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.
Câu 3: (1,5 điểm) Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (Nu) loại A bằng 5000 Nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN này.
-------------------------------
Chúc các con làm bài thật tốt!
TRƯỜNG THCS THANH AM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 01 |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút |
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.
1 | C | 6 | A | 11 | A | 16 | D |
2 | B | 7 | D | 12 | A | 17 | A |
3 | B | 8 | C | 13 | D | 18 | C |
4 | C | 9 | B | 14 | B | 19 | C |
5 | A | 10 | D | 15 | B | 20 | D |
B. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu | Đáp án | Biểu điểm | ||||||||||||
Câu 1 (2 điểm) |
Diễn biễn cơ bản của NST trong nguyên phân:
|
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
||||||||||||
Câu 2 (1,5 điểm) |
|
0,5 điểm 1 điểm |
||||||||||||
Câu 3 (1,5điểm) |
a, Theo NTBS ta có: A = T = 5000 Nu A + G = 50% → G = X = 7500 Nu b. Tổng số Nu: N = A + T + G + X = 25000 Nu Chiều dài: L = N/2 x 3,4 = 42500 A0 (HS làm cách khác đúng vẫn được điểm) |
0,25điểm 0,5 điểm 0,25điểm 0,5 điểm |
||||||||||||
BGH duyệt | Tổ chuyên môn | Nhóm chuyên môn | ||||||||||||
Lê Thị Ngọc Anh | Nguyễn Thế Mạnh | Nguyễn Thị Ngọc |
TRƯỜNG THCS THANH AM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 02 |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 3/12/2018 |
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát.
Câu 1: Các đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể:
A. Thể đồng hợp. B. Thể đột biến.
C. Thể dị hợp. D. Thể đồng hợp và thể dị hợp.
Câu 2: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
A. Có 4 kiểu hình B. Chỉ có 1 kiểu hình C. Có 2 kiểu hình D. Có 3 kiểu hình
Câu 3: 2 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là:
A. 16 B. 8 C. 6 D. 4
Câu 4: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN là:
A. A liên kết với G; X liên kết với T B. A liên kết với T; G liên kết với X
C. A liên kết với X; G liên kết với T D. A liên kết với U; G liên kết với X
Câu 5: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 4 trội : 1 lặn. B. 3 trội : 1 lặn. C. 1 trội : 1 lặn. D. 2 trội : 1 lặn.
Câu 6: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là:
A. Guanin, Timin, Xitôzin B. Ađênin, Uraxin, Timin
C. Ađênin, Guanin, Xitôzin D. Timin, Xitôzin, Urazin
Câu 7: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. Kiểu hình B. Kiểu hình và kiểu gen C. Tính trạng D. Kiểu gen
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% hạt vàng. B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 9: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Biến đổi hình dạng B. Trao đổi chất
C. Co, duỗi trong phân bào D. Tự nhân đôi
Câu 10: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – X – G– T – A – X – G – T –
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?
A. – U – X – G–A – U – G– X – A – B. – T – X – G–U – T – G– X – U–
C. – A – G – X– T – A – X – G – T – D. – T – G – X–A – T – G– X – A –
Câu 11: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
A. Aa x aa. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. AA x AA.
Câu 12: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?
A. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
B. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
C. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
D. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
Câu 13: Một đoạn ADN có 600 nucleotit, sau 2 lần tự nhân đôi thì cần bao nhiêu nucleotit tự do trong môi trường nội bào?
A. 1200 B. 2400 C. 1800 D. 600
Câu 14: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
A. Tế nào sinh dưỡng của ong đực B. Tế bào sinh dục sơ khai
C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử.
Câu 15: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể (2n + 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 22 B. 23 C. 24 D. 25
Câu 16: Đơn phân cấu tạo nên protêin là:
A. Axit amin B. Nucleotit C. Polinucleotit D. Ribonucleotit
Câu 17: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào?
ABCDEFGHH—> ABCDEFG
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 18: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:
A. Cặp nhiễm sắc thể số 12 B. Cặp nhiễm sắc thể số 21
C. Cặp nhiễm sắc thể số 23 D. Cặp nhiễm sắc thể số 22
Câu 19: Có 4 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là
A. 4 B. 8. C. 1. D. 12.
Câu 20: Người ta muốn tạo ra thể tứ bội 4n bằng dung dịch Cônsixin. Loài nào sau đây gây đa bội không thành công?
A. Lúa B. Ngô C. Cá chép D. Cừu
II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát
Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.
Câu 3: (1,5 điểm) Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (Nu) loại A bằng 5000 Nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN này.
-------------------------------
Chúc các con làm bài thật tốt!
TRƯỜNG THCS THANH AM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 02 |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút |
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.
1 | A | 6 | C | 11 | C | 16 | A |
2 | B | 7 | C | 12 | A | 17 | A |
3 | B | 8 | A | 13 | C | 18 | B |
4 | B | 9 | D | 14 | C | 19 | D |
5 | B | 10 | D | 15 | D | 20 | D |
B. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu | Đáp án | Biểu điểm | ||||||||||||
Câu 1 (2 điểm) |
Diễn biễn cơ bản của NST trong nguyên phân:
|
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
||||||||||||
Câu 2 (1,5điểm) |
|
0,5 điểm 1 điểm |
||||||||||||
Câu 3 (1,5điểm) |
a, Theo NTBS ta có: A = T = 5000 Nu A + G = 50% → G = X = 7500 Nu b. Tổng số Nu: N = A + T + G + X = 25000 Nu Chiều dài: L = N/2 x 3,4 = 42500 A0 (HS làm cách khác đúng vẫn được điểm) |
0,25điểm 0,5 điểm 0,25điểm 0,5 điểm |
||||||||||||
BGH duyệt | Tổ chuyên môn | Nhóm chuyên môn | ||||||||||||
Lê Thị Ngọc Anh | Nguyễn Thế Mạnh | Nguyễn Thị Ngọc |
TRƯỜNG THCS THANH AM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 03 |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 3/12/2018 |
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát.
Câu 1: Người ta muốn tạo ra thể tứ bội 4n bằng dung dịch Cônsixin. Loài nào sau đây gây đa bội không thành công?
A. Lúa B. Cừu C. Ngô D. Cá chép
Câu 2: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Trao đổi chất B. Biến đổi hình dạng
C. Tự nhân đôi D. Co, duỗi trong phân bào
Câu 3: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là:
A. Timin, Xitôzin, Urazin B. Ađênin, Uraxin, Timin
C. Guanin, Timin, Xitôzin D. Ađênin, Guanin, Xitôzin
Câu 4: 2 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là:
A. 4 B. 8 C. 16 D. 6
Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa.
Câu 6: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. Kiểu hình B. Kiểu hình và kiểu gen C. Kiểu gen D. Tính trạng
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% hạt vàng. B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 8: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội : 1 lặn. B. 3 trội : 1 lặn. C. 4 trội : 1 lặn. D. 2 trội : 1 lặn.
Câu 9: Một đoạn ADN có 600 nucleotit, sau 2 lần tự nhân đôi thì cần bao nhiêu nucleotit tự do trong môi trường nội bào?
A. 1200 B. 2400 C. 1800 D. 600
Câu 10: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?
A. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
B. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
C. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
D. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
Câu 11: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể (2n + 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 22 B. 23 C. 24 D. 25
Câu 12: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
A. Có 3 kiểu hình B. Có 4 kiểu hình C. Có 2 kiểu hình D. Chỉ có 1 kiểu hình
Câu 13: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
A. Tế nào sinh dưỡng của ong đực B. Tế bào sinh dục sơ khai
C. Tế bào sinh dục chín D. Hợp tử.
Câu 14: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN là:
A. A liên kết với G; X liên kết với T B. A liên kết với T; G liên kết với X
C. A liên kết với U; G liên kết với X D. A liên kết với X; G liên kết với T
Câu 15: Đơn phân cấu tạo nên protêin là:
A. Axit amin B. Nucleotit C. Polinucleotit D. Ribonucleotit
Câu 16: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào?
ABCDEFGHH—> ABCDEFG
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 17: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:
A. Cặp nhiễm sắc thể số 12 B. Cặp nhiễm sắc thể số 21
C. Cặp nhiễm sắc thể số 23 D. Cặp nhiễm sắc thể số 22
Câu 18: Có 4 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là
A. 4 B. 8. C. 1. D. 12.
Câu 19: Các đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể:
A. Thể đồng hợp. B. Thể dị hợp.
C. Thể đột biến. D. Thể đồng hợp và thể dị hợp.
Câu 20: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – X – G– T – A – X – G – T –
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?
A. – T – X – G–U – T – G– X – U– B. – A – G – X– T – A – X – G – T –
C. – T – G – X–A – T – G– X – A – D. – U – X – G–A – U – G– X – A –
II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát
Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.
Câu 3: (1,5 điểm) Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (Nu) loại A bằng 5000 Nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN này.
-------------------------------
Chúc các con làm bài thật tốt!
TRƯỜNG THCS THANH AM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 03 |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút |
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.
1 | B | 6 | D | 11 | D | 16 | A |
2 | C | 7 | A | 12 | D | 17 | B |
3 | D | 8 | B | 13 | C | 18 | D |
4 | B | 9 | C | 14 | B | 19 | A |
5 | C | 10 | A | 15 | A | 20 | C |
B. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu | Đáp án | Biểu điểm | ||||||||||||
Câu 1 (2 điểm) |
Diễn biễn cơ bản của NST trong nguyên phân:
|
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
||||||||||||
Câu 2 (1,5điểm) |
|
0,5 điểm 1 điểm |
||||||||||||
Câu 3 (1,5điểm) |
a, Theo NTBS ta có: A = T = 5000 Nu A + G = 50% → G = X = 7500 Nu b. Tổng số Nu: N = A + T + G + X = 25000 Nu Chiều dài: L = N/2 x 3,4 = 42500 A0 (HS làm cách khác đúng vẫn được điểm) |
0,25điểm 0,5 điểm 0,25điểm 0,5 điểm |
||||||||||||
BGH duyệt | Tổ chuyên môn | Nhóm chuyên môn | ||||||||||||
Lê Thị Ngọc Anh | Nguyễn Thế Mạnh | Nguyễn Thị Ngọc |
TRƯỜNG THCS THANH AM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 04 |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 3/12/2018 |
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát.
Câu 1: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:
A. Cặp nhiễm sắc thể số 12 B. Cặp nhiễm sắc thể số 21
C. Cặp nhiễm sắc thể số 23 D. Cặp nhiễm sắc thể số 22
Câu 2: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN là:
A. A liên kết với G; X liên kết với T B. A liên kết với U; G liên kết với X
C. A liên kết với T; G liên kết với X D. A liên kết với X; G liên kết với T
Câu 3: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Vậy thể (2n + 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 22 B. 23 C. 24 D. 25
Câu 4: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào?
ABCDEFGHH—> ABCDEFG
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 5: Đơn phân cấu tạo nên protêin là:
A. Axit amin B. Ribonucleotit C. Nucleotit D. Polinucleotit
Câu 6: Có 4 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là
A. 4 B. 8. C. 1. D. 12.
Câu 7: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội : 1 lặn. B. 3 trội : 1 lặn. C. 4 trội : 1 lặn. D. 2 trội : 1 lặn.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. B. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
C. 100% hạt vàng. D. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 9: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?
A. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
B. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
C. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
D. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
Câu 10: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
A. Có 2 kiểu hình B. Có 4 kiểu hình C. Có 3 kiểu hình D. Chỉ có 1 kiểu hình
Câu 11: 2 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là:
A. 8 B. 4 C. 16 D. 6
Câu 12: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
A. Tế nào sinh dưỡng của ong đực B. Hợp tử.
C. Tế bào sinh dục chín D. Tế bào sinh dục sơ khai
Câu 13: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
A. AA x AA. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. Aa x Aa.
Câu 14: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là:
A. Timin, Xitôzin, Urazin B. Ađênin, Uraxin, Timin
C. Guanin, Timin, Xitôzin D. Ađênin, Guanin, Xitôzin
Câu 15: Một đoạn ADN có 600 nucleotit, sau 2 lần tự nhân đôi thì cần bao nhiêu nucleotit tự do trong môi trường nội bào?
A. 1200 B. 1800 C. 600 D. 2400
Câu 16: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Co, duỗi trong phân bào B. Tự nhân đôi
C. Biến đổi hình dạng D. Trao đổi chất
Câu 17: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. Kiểu hình và kiểu gen B. Kiểu hình C. Tính trạng D. Kiểu gen
Câu 18: Các đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể:
A. Thể đồng hợp. B. Thể dị hợp.
C. Thể đột biến. D. Thể đồng hợp và thể dị hợp.
Câu 19: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – X – G– T – A – X – G – T –
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?
A. – T – X – G–U – T – G– X – U– B. – T – G – X–A – T – G– X – A –
C. – A – G – X– T – A – X – G – T – D. – U – X – G–A – U – G– X – A –
Câu 20: Người ta muốn tạo ra thể tứ bội 4n bằng dung dịch Cônsixin. Loài nào sau đây gây đa bội không thành công?
A. Lúa B. Ngô C. Cừu D. Cá chép
II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát
Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.
Câu 3: (1,5 điểm) Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (Nu) loại A bằng 5000 Nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
b. Tính chiều dài của phân tử ADN này.
-------------------------------
Chúc các con làm bài thật tốt!
TRƯỜNG THCS THANH AM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 04 |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút |
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.
1 | B | 6 | D | 11 | A | 16 | B |
2 | C | 7 | B | 12 | C | 17 | C |
3 | D | 8 | C | 13 | D | 18 | A |
4 | A | 9 | A | 14 | D | 19 | B |
5 | A | 10 | D | 15 | B | 20 | C |
B. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu | Đáp án | Biểu điểm | ||||||||||||
Câu 1 (2 điểm) |
Diễn biễn cơ bản của NST trong nguyên phân:
|
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
||||||||||||
Câu 2 (1,5điểm) |
|
0,5 điểm 1 điểm |
||||||||||||
Câu 3 (1,5điểm) |
a, Theo NTBS ta có: A = T = 5000 Nu A + G = 50% → G = X = 7500 Nu b. Tổng số Nu: N = A + T + G + X = 25000 Nu Chiều dài: L = N/2 x 3,4 = 42500 A0 (HS làm cách khác đúng vẫn được điểm) |
0,25điểm 0,5 điểm 0,25điểm 0,5 điểm |
||||||||||||
BGH duyệt | Tổ chuyên môn | Nhóm chuyên môn | ||||||||||||
Lê Thị Ngọc Anh | Nguyễn Thế Mạnh | Nguyễn Thị Ngọc |
TRƯỜNG THCS THANH AM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ DỰ PHÒNG |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút |
I. Trắc nghiệm: 5 điểm
Học sinh tô kín đáp án bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát.
Câu 1: Bắp cải có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Vậy thể (2n + 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là:
A. 17 B. 18 C. 19 D. 20
Câu 2: Ở lúa, hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài. Cho giao phấn giữa cây hạt tròn thuần chủng với cây hạt dài, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% hạt tròn. B. 1 hạt tròn : 1 hạt dài.
C. 1 hạt tròn: 3 hạt dài. D. 3 hạt tròn : 1 hạt dài.
Câu 3: Các đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể:
A. Thể đột biến. B. Thể đồng hợp.
C. Thể dị hợp. D. Thể đồng hợp và thể dị hợp.
Câu 4: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?
A. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
B. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
Câu 5: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A. Co, duỗi trong phân bào B. Biến đổi hình dạng
C. Tự nhân đôi D. Trao đổi chất
Câu 6: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 trội : 1 lặn. B. 3 trội : 1 lặn. C. 4 trội : 1 lặn. D. 2 trội : 1 lặn.
Câu 7: Đơn phân cấu tạo nên ADN là:
A. Axit amin B. Polinucleotit C. Ribonucleotit D. Nucleotit
Câu 8: 4 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là:
A. 8 B. 16 C. 4 D. 6
Câu 9: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
A. Có 2 kiểu hình B. Có 4 kiểu hình C. Có 3 kiểu hình D. Chỉ có 1 kiểu hình
Câu 10: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào?
ABCDEFGH —> ABCDEFHG
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
Câu 11: Có 4 tế bào sinh sinh tham gia giảm phân số tinh trùng được tạo thành là
A. 4 B. 8. C. 12 D. 16.
Câu 12: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 50% đỏ thẫm : 50% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?
A. AA x AA. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. Aa x Aa.
Câu 13: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
A. Hợp tử. B. Tế nào sinh dưỡng của ong đực
C. Tế bào sinh dục chín D. Tế bào sinh dục sơ khai
Câu 14: Một đoạn ADN có 500 nucleotit, sau 2 lần tự nhân đôi thì cần bao nhiêu nucleotit tự do trong môi trường nội bào?
A. 500 B. 1000 C. 1500 D. 2000
Câu 15: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là:
A. Guanin, Timin, Xitôzin B. Timin, Xitôzin, Urazin
C. Ađênin, Uraxin, Timin D. Ađênin, Guanin, Xitôzin
Câu 16: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
A. Kiểu hình và kiểu gen B. Kiểu hình C. Kiểu gen D. Tính trạng
Câu 17: Người ta muốn tạo ra thể tứ bội 4n bằng dung dịch Cônsixin. Loài nào sau đây gây đa bội không thành công?
A. Ngô B. Cừu C. Cá chép D. Lúa
Câu 18: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– A – X – G– T – A – X – G – T –
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào?
A. – T – X – G–U – T – G– X – U– B. – T – G – X–A – T – G– X – A –
C. – A – G – X– T – A – X – G – T – D. – U – X – G–A – U – G– X – A –
Câu 19: Ở người, sự tăng thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể nào sau đây sẽ gây ra bệnh Đao:
A. Cặp nhiễm sắc thể số 23 B. Cặp nhiễm sắc thể số 22
C. Cặp nhiễm sắc thể số 21 D. Cặp nhiễm sắc thể số 12
Câu 20: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN là:
A. A liên kết với T; G liên kết với X B. A liên kết với X; G liên kết với T
C. A liên kết với G; X liên kết với T D. A liên kết với U; G liên kết với X
II. Tự luận: (5 điểm) Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát
Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân I.
Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt đột biến gen với đột biến NST.
Câu 3: (1,5 điểm) Một phân tử ADN có 50000 nuclêôtit, trong đó loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit.
a. Tính số lượng các loại nuclêôtit A, T, G.
b. Tính khối lượng của phân tử ADN.
TRƯỜNG THCS THANH AM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ DỰ PHÒNG |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút |
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.
1 | C | 6 | B | 11 | D | 16 | D |
2 | A | 7 | D | 12 | B | 17 | B |
3 | B | 8 | B | 13 | C | 18 | B |
4 | C | 9 | D | 14 | C | 19 | C |
5 | C | 10 | C | 15 | D | 20 | A |
B. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu | Đáp án | Biểu điểm | ||||||||||
Câu 1 (2 điểm) |
Diễn biễn cơ bản của NST trong giảm phân I
|
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
||||||||||
Câu 2 (1,5điểm) |
|
0,5 điểm 1 điểm |
||||||||||
Câu 3 (1,5điểm) |
a, Theo NTBS ta có: X = G = 5000 x 15% = 750 Nu A + X = 50% → A = T = 1750 Nu b, Khối lượng : m = L x 300 = 1.500.000 đvC (HS làm cách khác đúng vẫn được điểm) |
0,5điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
||||||||||
BGH duyệt | Tổ chuyên môn | Nhóm chuyên môn | ||||||||||
Lê Thị Ngọc Anh | Nguyễn Thế Mạnh | Nguyễn Thị Ngọc |
Xem tiếp tài liệu tại: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-9