Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 20
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 11 2022 lúc 16:54:38 | Được cập nhật: 15 giờ trước (22:37:04) bởi: pascaltinhoc8 | IP: 253.62.145.47 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 68 | Lượt Download: 1 | File size: 0.019055 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT Bến Tre năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 22
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 15
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ 20 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: 45 phút |
---|
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ (a, b, c…..) chỉ ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
Câu 1: Cấu trúc điển hình của NST gồm hai crômatit đính nhau ở tâm động được biểu hiện ở kì nào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì cuối
Câu 2: Một đoạn ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin được gọi là:
a. Mạch của ADN b. Nhiễm sắc thể c. Crômatit d. Gen
Câu 3: Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II có 8 NST đơn. Bộ NST 2n của loài đó là:
a. 4 b. 8 c. 16 d. 32
Câu 4: Một gen có 3000(Nu), trong đó số nuclêôtit loại T= 900. Hỏi số nuclêôtit loại X bằng bao nhiêu?
a. 1500 b. 900 c. 600 d. 2100
Câu 5: Biến dị tổ hợp là?
a. Sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
b. Là kết quả kiểu hình của bố và mẹ.
c. Có ý nghĩa quan trọng trong trọn giống và tiến hóa.
d. Tập hợp các tính trạng tốt từ bố và mẹ.
Câu 6: Hai tế bào 2n giảm phân bình thường thì kết quả sẽ là
a. Tạo ra 4 tế bào 2n. b. Tạo ra 8 tế bào 2n
c. Tạo ra 8 tế bào n. d. Tạo ra 4 tế bào n
II/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các nuclêôtit như sau:
– A – U – G – X – X – U – A – G – G –
Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Câu 2: Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường?.
Câu 3: Ở đậu Hà lan, khi cho đậu Hà lan thân cao thuần chủng lai với đậu Hà Lan thân thấp thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 335 cây thân cao : 115 cây thân thấp.
a. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên.
b. Khi cho đậu Hà lan F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào ?
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
I/TRẮC NGHIỆM: (3 đ)
– Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | B | d | B | C | a | C |
II/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
---|---|---|
1 (2 điểm) |
HS viết được 2 mạch của AND ARN – A – U – G – X – X – U – A – G – G – ADN (Mạch gốc) – T – A – X – G – G – A – T – X – X – Mạch bổ sung – A – T – G – X – X – T – A – G – G – |
1 điểm 1 điểm |
2 (2 điểm) |
- Thường gồm nhiều cặp NST ( lớn hơn 1 cặp), luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng. - Gen trên NST thường tồn tại thành từng cặp gen tương ứng. - Mang gen quy định các tính trạng thường của cơ thể - Chỉ có 1 cặp, có thể tồn tại thành cặp tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ giới tính và tuỳ từng loài. - Gen trên NST giới tính XY tồn tại thành nhiều vùng.
|
1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
3 (3 điểm) |
Theo qui luật phân ly của Menđen -> Thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp Qui ước: Gen A qui định tính trạng thân cao Gen a qui định tính trạng thân thấp F2 có tỉ lệ 3:1-> F1 dị hợp về một cặp gen -> P thuần chủng Ta có sơ đồ lai: Ptc: : AA (thân cao) x aa (thân thấp) GP A a F1 Aa (100% thân cao) F1 x F1: Aa (thân cao) x Aa (thân cao) GF1 A, a A,a F2 1AA : 2Aa :1aa Kiểu hình: 3 thân cao : 1 thân thấp b. Cho F1 lai phân tích
|
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |