Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 tỉnh Bắc Ninh năm học 2016 - 2017

1fa8fb476397de75ca5855fd7627ea65
Gửi bởi: Tuyển sinh 247 26 tháng 3 2017 lúc 3:52:20 | Được cập nhật: 5 tháng 5 lúc 21:52:18 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 4692 | Lượt Download: 109 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnUBND TỈNH BẮC NINHSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNHNĂM HỌC 2016 2017Môn: Địa lí Lớp 9Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)Câu I. (4,0 điểm)1) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về lưu lượng nước trung bình của sông Hồng.LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CỦA SÔNG HỒNGTháng 10 11 12Lưu lượngnước( 3/s) 1040 885 765 889 1480 3510 5590 6660 4990 3100 2190 1370(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam trang 10)2) Hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra đối với Đồng bằng sông Cửu Long.Câu II. (3,0 điểm)Cho bảng số liệu:MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNGCỬU LONG, TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2013Vùng Đồng bằngsông Hồng Đồng bằngsông CửuLong TâyNguyên Cả nướcMật độdân số( người/km 2) 1287 431 100 271(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)1) Nhận xét về mật độ dân số của các vùng và cả nước năm 2013.2) Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế xãhội của vùng? Câu III. (4,0 điểm)1) Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu ngành dịch vụ nước ta. ĐỀ CHÍNH THỨCDoc24.vn2) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 và kiến thức đã học, hãy trình bày nhữngchuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trong những năm qua. Tại sao nướcta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Thái Bình Dương?Câu IV. (5,0 điểm)Cho bảng số liệu:CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TAGIAI ĐOẠN 1990 2012(Đơn vị: %)Năm 1990 2000 2010 2012Nông lâm thủy sản 38,7 24,5 19,0 19,7Công nghiệp xây dựng 22,7 36,7 38,2 38,6Dịch vụ 38,6 38,8 42,8 41,7(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2013, NXB Thống kê, 2014)1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu khu vực kinh tế nước ta giai đoạn1990 2012.2) Nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu khu vực kinh tế nước tatrong giai đoạn trên.Câu V. (4,0 điểm)1) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh Đồng bằng sôngCửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta.2) Vì sao ngành thủy sản phát triển mạnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long?------------ HẾT -----------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục ấn hành. Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9Doc24.vnCâu Nội dung ĐiểmI Nhận xét và giải thích về lưu lượng nước trung bình của sông Hồng 3,00* Nhận xét:- Tổng lưu lượng nước lớn (DC)- Chế độ nước sông phân hóa theo mùa, có một mùa lũ và một mùa cạn.+ Mùa lũ: (DC). Tháng đỉnh lũ là tháng (DC)+ Mùa cạn: (DC). Đỉnh cạn là tháng (DC)* Giải thích:- Do tổng lượng mưa trung bình năm trên toàn lưu vực sông Hồng lớn.- Lượng nước lớn được tiếp từ bên ngoài lãnh thổ; diện tích lưu vực lớn.- Chế độ nước sông chịu ảnh hưởng trực tiếp từ chế độ mưa. Chế độmưa phân hóa theo mùa, mùa lũ của sông trùng với mùa mưa, mùa cạncủa sông trùng với mùa khô của khí hậu. 0,500,500,250,250,500,500,502 Nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra Đồng bằng sôngCửu Long 1,00* Thuận lợi:- Mùa lũ có nước ngọt để thau chua, rửa mặn đất đồng bằng; bồi đắpphù sa tự nhiên, mở rộng diện tích đồng bằng.- Phát triển du lịch sinh thái, giao thông đường sông trên các hệ thốngsông.* Khó khăn:- Gây ngập lụt trên diện rộng và kéo dài.- Gây ra dịch bệnh, nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng tới các hoạtđộng sản xuất và sinh hoạt của người dân. 0,500,50II Nhận xét về mật độ dân số của các vùng và cả nước năm 2013 1,50Doc24.vn- Mật độ dân số trung bình của nước ta cao- Mật độ dân số trung bình có sự khác nhau giữa các vùng.- Đồng bằng sông Hồng có mật độ số cao nhất, cao gấp 4,7 lần mật độtrung bình cả nước, gấp 2,98 lần mật độ dân số trung bình của Đồngbằng sông Cửu Long, gấp gần 13 lần so với mật độ dân số trung bìnhcủa Tây Nguyên.- Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất, thấp hơn nhiều mức trungbình cả nước. (DC)- Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số khá cao so với mật độtrung bình cả nước và Tây Nguyên (DC) 0,250,250,500,250,252 Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng như thế nàođến phát triển kinh tế xã hội của vùng? 1,50* Thuận lợi: Có nguồn lao động dồi dào.- Thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn.- Thu hút đầu tư trong và ngoài nước.* Khó khăn: Gây sức ép lớn đến phát triển kinh tế, kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinhtế, làm chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng,…- Gây sức ép đến các vấn đề xã hội (giải quyết việc làm, nâng cao chấtlượng cuộc sống, tế, giáo dục,…)- Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường. 0,250,250,250,250,250,25III Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu ngành dịch vụ nước ta. 1,50Doc24.vnCÁC NGÀNH DỊCH VỤDịch vụ sản xuất Dịch vụ tiêu dùng Dịch vụ công cộng- Thương nghiệp, DVsửa chữa- Khách sạn, Giao thông vận tải,Bưu chính viễn thông- Tài chính,… Khoa học côngnghệ, giáo dục, tế,thể thao- Quản lí Nhà nước,…( Đúng mỗi nhóm ngành được 0,50 điểm)2 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 và kiến thức đã học, hãytrình bày những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nướcta trong những năm qua. Tại sao nước ta lại buôn bán nhiều nhấtvới thị trường khu vực Châu Thái Bình Dương? 2,50* Những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trongnhững năm qua- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh Kim ngạch xuất khẩu: tăng liên tục (DC Atlat)+ Kim ngạch nhập khẩu: tăng liên tục (DC Atlat)- Cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu đa dạng:+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, côngnghiệp nặng và khoáng sản, hàng nông lâm thủy sản.+ Nhập khẩu: máy móc thiết bị, phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu và hàngtiêu dùng.- Thị trường: xuất nhập khẩu mở rộng, quan trọng nhất là khu vực châuÁ TBD, Châu Âu và Bắc Mĩ. 0,250,250,250,500,500,25* Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu TháiBình Dương, vì:- Đây là khu vực có vị trí gần nước ta.- Là khu vực đông dân, có tốc độ phát triển nhanh. 0,250,25Doc24.vnIV Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu ngànhkinh tế nước ta giai đoạn 1990 2012 3,00Yêu cầu: Dạng biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ miền. Các dạng khác khôngcho điểm)- Chính xác, khoa học, đúng khoảng cách năm, có đầy đủ số liệu trênbiểu đồ, có chú giải, tên biểu đồ. Nhận xét và giải thích 2,00* Nhận xét:- Cơ cấu: Có sự khác nhau giữa các khu vực kinh tế (DC).- Sự chuyển dịch: theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông lâm thủysản. (DC); tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp xây dựng (DC); khu vựcdịch vụ có xu hướng tăng nhưng không ổn định (DC).* Giải thích: Cơ cấu GDP khác nhau giữa các khu vực và có sự chuyểndịch do:- Nước ta thực hiện đẩy mạnh quá trình CNH, HĐH.- Phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trên thế giới. 0,500,500,500,50V Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minhĐồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhấtnước ta 2,00- Diện tích lúa của vùng lớn nhất nước (chiếm trên 50% diện tích trồnglúa cả nước).- Năng suất lúa cao (DC)- Sản lượng lúa lớn nhất cả nước (chiếm trên 50% của cả nước)- Bình quân lương thực trên đầu người lớn nhất nước (DC)- Tất cả các tỉnh trong vùng đều có diện tích trồng lúa so với diện tíchtrồng cây lương thực chiếm trên 90%. đặc biệt là các tỉnh Kiên Giang,An Giang,…- Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. 0,500,250,250,250,500,252 Vì sao ngành thủy sản phát triển mạnh vùng Đồng bằng sông CửuLong? 2,00Doc24.vnDo vùng có nhiều điều kiện thuận lợi: Điều kiện tự nhiên:- Vùng có mặt giáp biển, vùng biển rộng, giàu nguồn lợi hải sản.- Có ngư trường trọng điểm Minh Hải Kiên Giang và gần các ngưtrường khác.- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, diện tích rừng ngập mặnven biển lớn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.- Điều kiện tự nhiên khác: …* Điều kiện kinh tế xã hội:- Dân cư có kinh nghiệm trong nuôi trồng, chế biến thủy sản, thích ứnglinh hoạt với sản xuất hàng hóa.- Thị trường trong và ngoài nước lớn.- Cơ sở vật chất kĩ thuật.- Điều kiện kinh tế xã hội khác: chính sách có nhiều thuận lợi,… 0,250,250,250,250,250,250,250,25Điểm chính thức toàn bài: Câu Câu II Câu III Câu IV Câu 20,0 điểm.Ghi chú Nếu thí sinh không trình bày như hướng dẫn chấm, song vẫn đảm bảo đúng và đủ nội dung thì vẫn cho điểm tối đa.