Đề thi học kì 2 Vật lý 8 trường THCS Phạm Trấn năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 9 2021 lúc 15:54:18 | Được cập nhật: hôm kia lúc 10:20:21 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 177 | Lượt Download: 1 | File size: 0.106496 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Bình Tân năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường TH-THCS Nguyễn Chí Thành
- Đề thi học kì 2 Vật lý 8 trường THCS-THPT Nguyễn Đình Chiểu năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
Tên chủ đề
1. Cơ học
(Bài 15-18)
4 tiết
Số câu
Số điểm
2. Nhiệt học
11 tiết
Số câu
Số điểm
TS câu
TS điểm
Tỷ lệ%
Nhận biết
Thông hiểu
- Nêu được ý nghĩa của
công suấtlà công thực
hiện được một đơn vị
thời gian.
- Vật có năng lượng là
vật có khả năng thực
hiện công cơ học.
1,0
C1
2,0
- Nắm được kiến thức
về dẫn nhiệt, đối lưu,
bức xạ nhiệt để giải thích
một số hiện tượng đơn
giản.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: VẬT LÍ 8
Vận dụng
Cấp độ thấp
- Vận dụng được công
thức:
Cấp độ cao
Cộng
.
để giải
các bài tập đơn giản.
1,0
C3
2,0
- Vận dụng nguyên lí
truyền nhiệt .
- Vận dụng công thức
Q = m.c.t
2,0
4,0
- Vận dụng công
thức Q = m.c.t
- Vận dụng phương
trình cân bằng
nhiệt để giải một
số bài tập đơn giản.
1,0
Câu2
2,0 đ
2,0
0,7
Câu4a,b
2,25 đ
1,7
0,3
Câu4c
1,75 đ
0,3
4,0
40%
4,25
42,5%
1,75
17,5%
4,0
6,0 đ
6,0
10,0
100%
TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
MÔN: VẬT LÍ 8
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 45’ (Đề gồm 01 trang)
Ngày kiểm tra: 19 / 6 /2020
ĐỀ DÀNH CHO THÍ SINH CÓ SỐ BÁO DANH LẺ
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Em hiểu thế nào khi nói công suất của một máy là 1200W.
b) Một mũi tên đang bay có những dạng năng lượng nào em đã học?
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Về mùa hè ta nên mặc áo màu nào tại sao?
b) Tại sao dây đốt nóng của ấm điện thường đặt gần sát đáy ấm?
Câu 3. (2,0 điểm)
Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 300N. Trong 5 phút
công thực hiện được là 360KJ. Tính vận tốc xe ngựa?
Câu 4. (4,0 điểm)
Người ta thả 500g nhôm vào 400g nước ở nhiệt độ 250c làm cho nước nóng
lên đến 350c. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K , nhiệt dung riêng của
nhôm là 880J/kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài.
Hãy xác định:
a. Nhiệt độ của nhôm ngay khi có sự cân bằng nhiệt?
b. Nhiệt lượng nước đã thu vào?
c. Độ giảm nhiệt độ của nhôm? Nhiệt độ ban đầu của nhôm?
--------------------------- Hết ---------------------------Họ và tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: ..................
Chữ kí của giám thị 1: .................................... Chữ kí giám thị 2: .......................
TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: VẬT LÍ 8
Thời gian làm bài: 45’ (Đề gồm 01 trang)
Ngày kiểm tra: 19 / 6 /2020
ĐỀ DÀNH CHO THÍ SINH CÓ SỐ BÁO DANH CHẴN
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Em hiểu thế nào khi nói công suất của một máy là 1000W.
b) Một con chim đang bay có những dạng năng lượng nào em đã học?
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Về mùa đông tại sao mặc nhiều áo mỏng lại ấm hơn một áo dày?
b) Tại sao xoong nồi thường làm bằng kim loại còn ấm, chén, bát đĩa lại
thường làm bằng sứ?
Câu 3. (2,0 điểm)
Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 10 phút
công thực hiện được là 3600 KJ. Tính vận tốc xe ngựa?
Câu 4. (4,0 điểm)
Người ta thả 500g đồng vào 200g nước ở nhiệt độ 150c làm cho nước nóng
lên đến 250c. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K , nhiệt dung riêng của
đồng là 380J/kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài.
Hãy xác định:
a. Nhiệt độ của đồng ngay khi có sự cân bằng nhiệt?
b. Nhiệt lượng nước đã thu vào?
c. Độ giảm nhiệt độ của đồng? Nhiệt độ ban đầu của đồng?
--------------------------- Hết ---------------------------Họ và tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: ..................
Chữ kí của giám thị 1: .................................... Chữ kí giám thị 2: .......................
TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN
HƯỚNG DẪN CHẤM
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: VẬT LÍ 8
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
ĐỀ DÀNH CHO THÍ SINH CÓ SỐ BÁO DANH LẺ
Câu
Đáp án
Điểm
1
a – Công suất của một máy là 1200Wcó nghĩa là trong 1s máy thực 1,0
(2,0
hiện được một công là 1200J.
điểm) b - Một mũi tên đang bay có các dạng năng lượng là: thế năng,
động năng và nhiệt năng.
1,0
Nếu học sinh nêu thiếu 1 dạng năng lượng cho 0,5 điểm
2
a) Mùa hè là mùa nóng có nhiều ánh sáng mặt trời để hạn chế tia
(2,0
bức xạ nhiệt ta nên mặc các áo màu trắng hay sáng màu ta sẽ mát
1,0
điểm) hơn. Vì màu trắng hay sáng màu hấp thụ ít các tia bức xạ.
b) Dây đốt nóng của ấm điện thường đặt gần sát đáy ấm để đun
nước nhanh sôi hơn tiết kiệm thời gian, tiết kiệm nhiệt năng (điện
1,0
năng). Vì nước dẫn nhiệt kém, truyền nhiệt tốt bằng hình thức đối
lưu.
3
Tóm tắt:
(2,0
A = 360KJ = 360 000J
điểm) t = 5 phút = 300s
F = 300N
0,5
V=?
Quãng đường mà xe ngựa dịch chuyển được trong 5 phút là:
s = A/F = 360 000/300 = 1 200m
0,75
Vận tốc của xe ngựa là: v = s/t = 1 200/300 = 4 (m/s)
0,75
Vậy vận tốc của xe ngựa là 4m/s
Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
4
Tóm tắt:
(4,0
Nhôm: m1 = 500g = 0,5kg. c1 = 880J/kg.K
điểm) Nước: m2 = 400 g = 0,4Kg.
t2 = 250c; t = 350 ; c2 = 4200J/kg.K
Hỏi: a. Nhiệt độ của nhôm khi xảỷ ra khi có sự cân bằng nhiệt
b. Q2 = ....?
c. ∆t1 = ? t1= ?
0,5
a. Sau khi thả nhôm vào nước ở 250c làm nước nóng lên đến 350c.
Nhiệt độ cuối của nhôm cũng là nhiệt cuối của nước nghĩa là bằng
350c.
0,75
b. Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 250c lên 350c
là:
Q2 = m2.c2.(t - t2) = 0,4.4200.(35-25) = 16800 (J).
1,0
c. Nhiệt lượng của nhôm đã tỏa ra khi hạ nhiệt độ : từ t1 0c xuống
300c là: Q1 = m1.c1.(t0 - t) = 0,5.880.∆t1 = 440.∆t1
0,75
Theo phương trình cân bằng nhiệt Qtỏa = Qthu
Suy ra: Q1 = Q2 <=> 440.∆t1 = 16800
=> ∆t1 =
0,75
38,20c
Vậy độ giảm nhiệt độ của nhôm là 38,20c.
Nhiệt độ ban đầu của nhôm là: ∆t1 = t1 – t
0
=> t1 = ∆t1 + t = 38,2 + 35 = 73,2 c.
Đs: a. 350c.
b. 16800 J.
c. 38,20c và 73,20c
Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
0,25
TRƯỜNG THCS PHẠM TRẤN
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: VẬT LÍ 8
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
ĐỀ DÀNH CHO THÍ SINH CÓ SỐ BÁO DANH CHẴN
Câu
Đáp án
1
a) Công suất của một máy là 1000Wcó nghĩa là trong 1s máy
(2,0
thực hiện được một công là 1000J.
Điểm
1,0
điểm) b) Một con chim đang bay có những dạng năng lượng là thế
năng hấp dẫn, động năng và nhiệt năng.
1,0
Nếu học sinh nêu thiếu một dạng năng lượng trừ 0,5 điểm
2
a) Mặc nhiều áo mỏng sẽ tạo ra nhiều lớp không khí hơn một áo
(2,0
dày, mà không khí dẫn nhiệt kém nên nhiệt cơ thể đỡ bị thoát ra
điểm) ngoài, do đó mặc nhiều áo mỏng sẽ thấy ấm hơn một áo dày.
1,0
b) Kim loại dẫn nhiệt tốt nên xoong nồi thường làm bằng kim
loại giúp cho việc đun nấu chín thức ăn diễn ra nhanh hơn, tiết
0,5
kiệm được thời gian, tiết kiệm nhiên liệu.
Sứ dẫn nhiệt kém nên được dùng để làm ấm, chén, bát đĩa khi
đựng đồ nóng nó giữ nhiệt được lâu hơn, khi bưng bê đỡ truyền
nóng sang tay.
3
Tóm tắt:
(2,0
A = 3600KJ = 3600 000J
0,5
điểm) t = 10 phút = 600s
F = 600N
0,5
V=?
Quãng đường mà xe ngựa dịch chuyển được trong 10 phút là:
s = A/F = 3600000/600 = 6000m
0,75
Vận tốc của xe ngựa là: v = s/t = 6000/600 = 10 (m/s)
0,75
Vậy vận tốc của xe ngựa là 10m/s
4
Tóm tắt:
(4,0
Đồng: m1 = 500g = 0,5kg, c2 = 4200J/kg.K
điểm)
Nước: m2 = 200g = 0,2Kg. c1 = 380J/kg.K
t0 = 150c; NĐCB: t2 = 250c
Hỏi: a. Nhiệt độ của đồng khi xảỷ ra khi có sự cân bằng nhiệt
b. Q2 = ....?
c. ∆t = ? t1= ?
a. Sau khi thả đồng vào nước ở 150c làm nước nóng lên đến
250c. Nhiệt độ cuối của đồng cũng là nhiệt cuối của nước nghĩa
0,5
là bằng 250c.
b. Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 150c lên
250c là:
0,75
Q2 = m2.c2.(t1 - t2) = 0,2.4200.(25-15) = 8400 (J).
c. Nhiệt lượng của đồng đã tỏa ra khi hạ nhiệt độ xuống 250c là:
Q1 = m1.c1.(t0 - t2) = 0,5.380. = 190.∆t
1,0
Theo phương trình cân bằng nhiệt Qtỏa = Qthu
Suy ra: Q1 = Q2 <=> 190.∆t = 8400
∆t =
0,75
44,20c
Vậy độ giảm nhiệt độ của đồng là 44,20c. Nhiệt độ ban đầu
0
0,75
của đồng là: ∆t = t1 – t0 => t1 = ∆t + t0 = 44,2 + 25 = 69,2 c.
Đs: a. 250c.
b. 8400 J.
0
0
c. 44,2 c và 69,2 c.
Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
0,25