Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường TH-THCS Nguyễn Chí Thành

8a63c0c50f36322a9a288be2a706fc5b
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 23:27:04 | Được cập nhật: 20 tháng 3 lúc 18:04:54 | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 119 | Lượt Download: 1 | File size: 0.150016 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG TH-THCS NGUYỄN CHÍ THANH

TÊN CHỦ
ĐỀ
1. Chuyển
động cơ
học – Lực

Số câu
Số điểm
2. Áp suất
- Công

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN : VẬT LÝ
LỚP 8
Thời gian làm bài:45 phút (Trắc nghiệm: 15 phút)
Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

TN
TL
1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển
động cơ học.
2. Nêu được ý nghĩa của vận tốc;Viết được
công thức tính tốc độ.
3. Phân biệt được chuyển động đều và
chuyển động không đều dựa vào khái niệm
tốc độ.
4. Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách
xác định tốc độ trung bình.
5. Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
6. Nêu được hai lực cân bằng là gì?
7. Nêu được quán tính của vật là gì? Nhận
biết được hiện tượng liên quan đến quán
tính.
8. Nhận biết được đặc điểm của lực ma sát
trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
C7.9; C8.12;C3.11
0,75

TN
TL
9. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học
và tính tương đối của chuyển động và
đứng yên.
10. Nêu được các đơn vị đo của tốc độ.
11. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực
có thể làm thay đổi tốc độ và hướng
chuyển động.
12. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai
lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động.
13. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt,
ma sát lăn, ma sát nghỉ.

19. Nêu được áp lực là gì.
20. Nêu được điều kiện để vật nổi, vật chìm
và lơ lửng trong chất lỏng
21. Phát biểu được định luật bảo toàn công
cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ
minh họa.
22. Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy
lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của
máy.

23. Nêu được áp suất và đơn vị đo áp
suất.
24. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự
tồn tại của áp suất chất lỏng.
25. Nêu được các mặt thoáng trong bình
thông nhau chứa cùng chất lỏng đứng yên
thì ở cùng độ cao.
26. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự
tồn tại của áp suất khí quyển.
27. Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại
của lực đẩy Acsimet.

C13.13
1,5

Cộng

TN
TL
14. Vận dụng được công thức tính tốc độ
. Biết đổi đơn vị vận tốc.
15. Tính được tốc độ trung bình của một
chuyển động không đều dựa vào
16. Biểu diễn được lực bằng vec tơ.
17. Giải thích được một số hiện tượng thường
gặp liên quan đến quán tính.
18. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và
giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ
thể của đời sống và kĩ thuật.

C14.4, C14.7
0,5

C15.16
2

31. Vận dụng được công thức tính áp suất
và áp suất chất lỏng p=dh
32. Vận dụng được công thức về lực đẩy
Acsimet FA = d.V
33. Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại
lực đẩy Acsimet.

7
4,75đ
47,5%

28. Viết được công thức tính lực đẩy, nêu
được đơn vị đo của các đại lượng có
trong công thức.
29. Nêu được điều kiện nổi của vật.
30. Nêu được ví dụ về lực khi thực hiện
công và không thực hiện công. Vận dụng
được công thức tính công A = F.s
Số câu
Số điểm
TS câu hỏi
TS điểm

C19.3; C21.8; C22.2
0,75
7
3
30%

C20.14
1,5

C26.5; C30.1
0,5
4
4
40%

C30.15
2

C32.6, C31.10
0,5
5
3
30%

9
5,25đ
52,5%
16
10,0đ
100%

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
THÀNH PHỐ PLEIKU
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ A

KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8
Phần trắc nghiệm - thời gian: 15phút
(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:……………………………… …………………………… Lớp:………Phòng thi:……. SBD:……
Trường THCS:TH_THCS Nguyễn Chí Thanh
( Đề này gồm 1 trang, học sinh làm bài trực tiếp trên đề kiểm tra )

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3,0đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có công cơ học
A. Một vận động viên trượt băng nghệ thuật đang nghỉ
B. Một vật nằng rơi tự do từ trên cao xuống
C. Hòn bi lăn không ma sát trên mặt sàn nằm ngang
D. Một chiếc thuyền trôi theo dòng nước
Câu 2. Nguyên tắc cấu tạo của máy nén thủy lực dựa vào:
A. Sự truyền áp suất trong lòng chất lỏng.
C. Sự truyền lực trong lòng chất lỏng.
B. Sự truyền áp suất trong lòng chất khí.
D. Nguyên tắc bình thông nhau
Câu 3. Áp lực là gì?
A. Lực tác dụng lên mặt bị ép.
C. Trọng lực của vật ép lên mặt nghiêng.
B. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. lực tác dụng lên vật chuyển động.
Câu 4. Một tàu hoả chuyển động với vận tốc 20m/s tương ứng với:
A. 72km/h
B. 54km/h
C. 42km/h
D. 62km/h
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ
D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên.
Câu 6. Khi nhúng một vật vào một bình tràn chứa đầy nước, nước tràn ra ngoài có khối lượng 2kg. Khi đó
lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên vật là:
A. 200N.
B. 0,2N
C. 20N
D. 12N
Câu 7. Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là:
A. 240m.
B. 2400m.
C. 14,4 km.
D. 4km.
Câu 8. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách nào cho ta lợi về công? Câu
trả lời nào đúng?
A. Dùng ròng rọc động
C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
B. Dùng ròng rọc cố định.
D. Không có cách nào cho ta lợi về công
Câu 9: Hành khách đang ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải,
chứng tỏ xe:
A. đột ngột giảm vận tốc.
C. đột ngột tăng vận tốc.
B. đột ngột rẽ sang trái.
D. đột ngột rẽ sang phải.
Câu 10: Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất
của nước tác dụng lên điểm cách đáy bình 0,5m là:
A. 20000Pa
B. 400Pa
C. 250Pa
D. 25000Pa
Câu 11:Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động không đều là:
A. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
B. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
D. Chuyển động của kim phút đồng hồ.
Câu 12: Trường hợp nào dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
C. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay giãn.
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt đất

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
THÀNH PHỐ PLEIKU
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ B

KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8
Phần trắc nghiệm - thời gian: 15phút
(không kể thời gian phát đề)

Họ và tên:……………………………… …………………………… Lớp:………Phòng thi:……. SBD:……
Trường THCS:TH_THCS Nguyễn Chí Thanh
( Đề này gồm 1 trang, học sinh làm bài trực tiếp trên đề kiểm tra )

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3,0đ)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Hành khách đang ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải,
chứng tỏ xe:
A. đột ngột giảm vận tốc.
C. đột ngột tăng vận tốc.
B. đột ngột rẽ sang trái.
D. đột ngột rẽ sang phải.
Câu 2: Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất
của nước tác dụng lên điểm cách đáy bình 0,5m là:
A. 20000Pa
B. 400Pa
C. 250Pa
D. 25000Pa
Câu 3:Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động không đều là:
A. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
B. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
D. Chuyển động của kim phút đồng hồ.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
C. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay giãn.
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt đất
Câu 5. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ
D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên.
Câu 6. Khi nhúng một vật vào một bình tràn chứa đầy nước, nước tràn ra ngoài có khối lượng 2kg. Khi đó
lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên vật là:
A. 200N.
B. 0,2N
C. 20N
D. 12N
Câu 7. Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là:
A. 240m.
B. 2400m.
C. 14,4 km.
D. 4km.
Câu 8. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách nào cho ta lợi về công? Câu
trả lời nào đúng?
A. Dùng ròng rọc động
C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
B. Dùng ròng rọc cố định.
D. Không có cách nào cho ta lợi về công
Câu 9: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có công cơ học
A. Một vận động viên trượt băng nghệ thuật đang nghỉ
B. Một vật nằng rơi tự do từ trên cao xuống
C. Hòn bi lăn không ma sát trên mặt sàn nằm ngang
D. Một chiếc thuyền trôi theo dòng nước
Câu 10. Nguyên tắc cấu tạo của máy nén thủy lực dựa vào:
A. Sự truyền áp suất trong lòng chất lỏng.
C. Sự truyền lực trong lòng chất lỏng.
C. Sự truyền áp suất trong lòng chất khí.
D. Nguyên tắc bình thông nhau
Câu 11. Áp lực là gì?
A. Lực tác dụng lên mặt bị ép.
C. Trọng lực của vật ép lên mặt nghiêng.
B. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. lực tác dụng lên vật chuyển động.
Câu 12. Một tàu hoả chuyển động với vận tốc 20m/s tương ứng với:
A. 72km/h
B. 54km/h
C. 42km/h
D. 62km/h

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ PLEIKU
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÝ- LỚP 8
Phần tự luận - thời gian: 30 phút
(không kể thời gian phát đề)

( Đề này gồm 1 trang, học sinh làm bài trên giấy kiểm tra )
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7,0đ)
Câu 13: (1,5đ) Khi nào xuất hiện các lực ma sát sau: lực ma sát trượt, ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
Mỗi trường hợp cho một ví dụ.
Câu 14: (1,5đ) Nêu điều kiện để vật nổi lên, vật chìm xuống và vật lơ lửng trong chất lỏng.
Câu 15: (2,0đ) Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 3500kg lên độ
cao 12m. Tính công thực hiện trong trường hợp này?
Câu 16: (2đ) Một viên bi được thả lăn xuống một cái dốc dài 2,5m hết 1s. Khi hết dốc, bi lăn tiếp
một quãng đường nằm ngang dài 4m trong 2s. Tính vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường
dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường?
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ PLEIKU
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÝ- LỚP 8
Phần tự luận - thời gian: 30 phút
(không kể thời gian phát đề)

( Đề này gồm 1 trang, học sinh làm bài trên giấy kiểm tra )
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7,0đ)
Câu 13: (1,5đ) Khi nào xuất hiện các lực ma sát sau: lực ma sát trượt, ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
Mỗi trường hợp cho một ví dụ.
Câu 14: (1,5đ) Nêu điều kiện để vật nổi lên, vật chìm xuống và vật lơ lửng trong chất lỏng.
Câu 15: (2,0đ) Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 3500kg lên độ
cao 12m. Tính công thực hiện trong trường hợp này?
Câu 16: (2đ) Một viên bi được thả lăn xuống một cái dốc dài 2,5m hết 1s. Khi hết dốc, bi lăn tiếp
một quãng đường nằm ngang dài 4m trong 2s. Tính vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường
dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường?

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ PLEIKU
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÝ- LỚP 8
Phần tự luận - thời gian: 30 phút
(không kể thời gian phát đề)

( Đề này gồm 1 trang, học sinh làm bài trên giấy kiểm tra )
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7,0đ)
Câu 13: (1,5đ) Khi nào xuất hiện các lực ma sát sau: lực ma sát trượt, ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
Mỗi trường hợp cho một ví dụ.
Câu 14: (1,5đ) Nêu điều kiện để vật nổi lên, vật chìm xuống và vật lơ lửng trong chất lỏng.
Câu 15: (2,0đ) Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 3500kg lên độ
cao 12m. Tính công thực hiện trong trường hợp này?
Câu 16: (2đ) Một viên bi được thả lăn xuống một cái dốc dài 2,5m hết 1s. Khi hết dốc, bi lăn tiếp
một quãng đường nằm ngang dài 4m trong 2s. Tính vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường
dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường?

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0đ): Mỗi đáp án đúng 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án A
A
A B A
C
C
C
D
B
A
Đáp án B
B
A C B
C
C
C
D
A
A
II. TỰ LUẬN: (7,0đ)
Câu
Đáp án
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.

11
C
B

12
B
A
Điểm
0,5đ

Ví dụ: Khi bánh xe đạp đang quay, nếu bóp nhẹ phanh thì vành bánh chuyển
động chậm lại. Lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành bánh là lực ma sát
trượt.
Câu 13
(1,5đ)

Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

0,5đ

Ví dụ: Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn chậm dần rồi dừng lại.
Lực do mặt sân tác dụng lên quả bóng là lực ma sát lăn.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.

0,5đ

Ví dụ: Khi ta kéo hoặc đẩy chiếc bàn nhưng bàn chưa chuyển động, thì khi
đó giữa bàn và mặt sàn có lực ma sát nghỉ.
Câu 14
(1,5đ)

Khi thả một vật ở trong lòng chất lỏng thì:
Vật nổi lên khi lực đẩy Ác si mét FA lớn hơn trọng lượng P của vật : FA > P
Vật chìm xuống khi: FA < P
Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: FA = P

Thùng hàng có khối lượng là 3500kg Nên có trọng lượng là:
Câu 15
(2,0đ)

0,5đ
0,5đ
0,5đ

P= 10.m= 35000(N)

1,0đ

Công thực hiện khi nâng thùng hàng lên cao 12m là:

1,0đ

Áp dụng công thức: A = F . s = 35000 .12 = 420000(J)
Vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường dốc

0,7 5đ

v1 =

Câu16
(2đ)

Vận tốc trung bình của viên bi trên quãng đường nằm ngang

0,75đ

v2 =
Vận tốc trung bình của viên bi trên cả hai quãng đường
v=

0, 5đ