Đề thi học kì 2 Văn 9 trường TH-THCS Nhân La
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 15 tháng 9 2021 lúc 8:54:51 | Được cập nhật: hôm kia lúc 13:07:35 | IP: 14.250.59.125 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 117 | Lượt Download: 1 | File size: 0.119296 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 21
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 16
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 12
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 10
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 9
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 4
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Phßng GD&§T Kim §éng
Trêng TH &THCS Nh©n La
-------------------------§Ò chÝnh thøc .
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
Môn thi: NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
1. Ma TrËn
Bài
NB
Mùa xuân nho nhỏ
Phần Văn
bản
Phần
Tiếng
/việt
Phần Tập
Làm Văn
Mức độ nhận biết
TH
VDT
Tổng
điểm
VDC
Viếng
Bác
lăng
Liên Kết câu và
liên kết đoạn
Nghĩa Tường Minh
và hàm ý.
Biện pháp tu từ
1đ
1đ
1đ
Viết đoạn văn nghị
luận xã hội.
Viết bài văn nghị luận
về tác phẩm thơ.
Viếng lăng Bác.
2đ
5đ
2. ĐỀ BÀI
I. ĐỌC HIỂU (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Có lẽ chỉ những giấc mơ trở về tuổi thơ mới đem lại cho tôi những cảm giác ấm
áp, bình yên đến thế….. Trong mơ….. Tôi thấy một tôi rơm rớm nước mắt trong buổi
chia tay. Xung quanh, bạn bè tôi đều tâm trạng cả. Đứa khóc thút thít, đứa cười mắt
đỏ hoe, đứa bịn rịn lặng thinh...Tất cả nắm tay tôi thật chặt, ôm tôi thật lâu... Giấc mơ
tuổi học trò du dương như một bản nhạc Ballad - bản nhạc nhẹ nhàng mà da diết
khôn nguôi. Bản nhạc đó mỗi lần kết thúc lại dấy lên trong tôi những bâng khuâng,
tiếc nuối. Nhưng tôi vẫn thích nghe, thích cảm nhận niềm hạnh phúc hân hoan khi
được trở về những năm tháng tuổi thơ, bên mái trường, bên thầy cô, bên bạn bè và
những kỉ niệm thân thương nhất. Dù biết rằng đó chỉ là một giấc mơ.
( Trích “Có những giấc mơ về lại tuổi học trò”- Đặng Tâm)
Câu 1: (1,0 đ )Tìm và chỉ ra phép liên kết đoạn văn được tác giả sử dụng trong đoạn
trích trên?
Câu 2: (1,0 đ ) Câu văn: “Xung quanh, bạn bè tôi đều tâm trạng cả.” Mang hàm ý
gì? Tác dụng ?
Câu 3: (1,0 đ ) Hãy tìm và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ được tác giả sử dụng
trong đoạn văn?
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2,0 đ) Viết đoạn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về
đức tính tự tin .
Câu 2: (5,0 đ) Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân...
(Trích Viếng lăng Bác - Viễn Phương, SGK Ngữ văn 9 ,Tập 2)
3. HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Môn thi: NGỮ VĂN 9
PHẦN
I.
ĐỌC
HIỂU
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
* phép liên kết đoạn văn được tác giả sử dụng :
- Phép thế: Tất cả, Bản nhạc đó
1
- Phép lặp: Bản nhạc
0,5
0,5
Hàm ý của câu: “Xung quanh, bạn bè tôi đều tâm trạng
cả.” : Mỗi thành viên của lớp trong buổi chia tay đều
2
1,0
mang trong mình nỗi buồn khó diễn tả, nỗi buồn phải
chia tay bạn bè, thầy cô...
3
* Trong đoạn trích trên tác giả đã sử dụng những biện
pháp tu từ
0,25
- Liệt kê: Đứa khóc thút thít, đứa cười mắt đỏ hoe, đứa
bịn rịn lặng thinh
- So sánh: Giấc mơ tuổi học trò du dương như một bản
nhạc Ballad
0,25
* Tác dụng: Làm nổi bật cảm nhận của tác giả về những
kỉ niệm của tuổi thơ và khơi gợi trái tim bạn đọc tình
0,5
yêu mái trường, bạn bè, thầy cô
* Về kĩ năng:
- Học sinh biết làm đúng theo yêu cầu của đoạn văn
nghị luận xã hội có độ dài (khoảng 200 chữ).
0,5
- Luận điểm rõ ràng, Luận cứ chính xác, chọn lọc, tiêu
biểu;
- Lập luận chặt chẽ; không mắc lỗi dùng từ, đặt câu…
1
* Về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau
nhưng cần nêu được những ý cơ bản sau:
*Giới thiệu được vấn đề nghị luận: đức tính tự tin
0,25
* Giải thích:
- Tự tin là niềm tin vào bản thân chính mình có thể làm
0,25
được việc gi đó
- Tự tin là thấy rõ năng lực của mình có thể thực tốt một
công việc…
* Bàn luận:
+ Biểu hiện
+ Ý nghĩa
+ Mặt trái
0,5
*Bài học nhận thức:
- Tự tin là một đức tính tốt của con người
- Phải biết tự tin trong cuộc sống nhưng không nên tự
II
TẬP
LÀM
VĂN
0,5
tin thái quá…
* Về kĩ năng:
Học sinh biết làm đúng theo yêu cầu của bài văn nghị
luận văn học: có bố cục ba phần ;Luận điểm rõ ràng,
0,5
Luận cứ chính xác, chọn lọc, tiêu biểu; Lập luận chặt
chẽ; không mắc lỗi dùng từ, đặt câu…
* Về nội dung: Học sinh cần đảm bảo được các ý sau:
4,0
1. Mở bài: Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm và vị
2
trí đoạn trích.
0,5
a. Cảm nhận: Lòng thành kính và niềm xúc động của
nhà thơ khi vào lăng viếng Bác :
* Khổ 1:
- Tác giả đã xưng “con”.
1,5
+ “Con” và “Bác” là cách xưng hô ngọt ngào thân
thương rất Nam Bộ. Nó thể hiện sự gần gũi, kính yêu
đối với Bác.
+ Nhà thơ đã cố tình thay từ viếng bằng từ “thăm “để
giảm nhẹ nỗi đau thương mà vẫn không che giấu được
nỗi xúc động của cảnh sinh li tử biệt.
+ Đây còn là nỗi xúc động của một người con từ chiến
trường miền Nam sau bao năm mong mỏi bây giờ mới
được ra viếng Bác.
- Hình ảnh đầu tiên mà tác giả thấy được và là một dấu
ấn đậm nét là hàng tre quanh lăng Bác: “Đã thấy trong
sương hàng tre bát ngát”.( gần gũi thân thuộc, biểu
tượng của dân tộc)
+ “Bão táp mưa sa” là một thành ngữ mang tính ẩn dụ
để chỉ sự khó khăn gian khổ. Nhưng dù khó khăn gian
khổ đến mấy cây tre vẫn đứng thẳng hàng. Đây là một
ẩn dụ mang tính khẳng định tinh thần hiên ngang bất
khuất, sức sống bền bỉ của dân tộc.
* Khổ 2:
- Hai câu thơ :
“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.”
+ Hai câu thơ được tạo nên với những hình ảnh thực và
hình ảnh ẩn dụ sóng đôi. Câu trên là một hình ảnh thực,
câu dưới là hình ảnh ẩn dụ.
+ Ví Bác như mặt trời là để nói lên sự trường tồn vĩnh
1,5
cửu của Bác, giống như sự tồn tại vĩnh viễn của mặt
trời tự nhiên.
+ Ví Bác như mặt trời là để nói lên sự vĩ đại của Bác,
người đã đem lại cuộc sống tự do cho dân tộc Việt Nam
thoát khỏi đêm dài nô lệ.->thể hiện được sự tôn kính
của tác giả, của nhân dân đối với Bác.
- Ở hai câu thơ tiếp:
“Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân”...
+ Hình ảnh dòng người vào lăng viếng Bác được tác giả
ví như “tràng hoa” dâng lên Bác. Cách so sánh này vừa
thích hợp và mới lạ, diễn ra được sự thương nhớ, tôn
kính của nhân dân đối với Bác.
+ “Tràng hoa” là hình ảnh ẩn dụ những người con từ
khắp miền đất nước về đây viếng Bác giống như những
bông hoa trong vườn Bác được Bác ươm trồng, chăm
sóc nay nở rộ ngát hương về đây tụ hội kính dâng lên
Bác
b. Đánh giá: Nội dung và nghệ thuật.
0,5
3. Kết bài: Khẳng định lại vấn đề và suy nghĩa của bản
thân.
Phßng GD&§T Kim §éng
Trêng TH & THCS Nh©n La
0,5
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NGỮ VĂN 9
Thêi gian: 90 phót (kh«ng kÓ giao ®Ò)
-------------------------§Ò chÝnh thøc .
----------------------------------------------
I. ĐỌC HIỂU (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Có lẽ chỉ những giấc mơ trở về tuổi thơ mới đem lại cho tôi những cảm giác ấm
áp, bình yên đến thế….. Trong mơ….. Tôi thấy một tôi rơm rớm nước mắt trong buổi
chia tay. Xung quanh, bạn bè tôi đều tâm trạng cả. Đứa khóc thút thít, đứa cười mắt
đỏ hoe, đứa bịn rịn lặng thinh...Tất cả nắm tay tôi thật chặt, ôm tôi thật lâu... Giấc mơ
tuổi học trò du dương như một bản nhạc Ballad - bản nhạc nhẹ nhàng mà da diết
khôn nguôi. Bản nhạc đó mỗi lần kết thúc lại dấy lên trong tôi những bâng khuâng,
tiếc nuối. Nhưng tôi vẫn thích nghe, thích cảm nhận niềm hạnh phúc hân hoan khi
được trở về những năm tháng tuổi thơ, bên mái trường, bên thầy cô, bên bạn bè và
những kỉ niệm thân thương nhất. Dù biết rằng đó chỉ là một giấc mơ.
( Trích “Có những giấc mơ về lại tuổi học trò”- Đặng Tâm)
Câu 1: (1,0 đ )Tìm và chỉ ra phép liên kết đoạn văn được tác giả sử dụng trong đoạn
trích trên?
Câu 2: (1,0 đ ) Câu văn: “Xung quanh, bạn bè tôi đều tâm trạng cả.” Mang hàm ý
gì? Tác dụng ?
Câu 3: (1,0 đ ) Hãy tìm và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ được tác giả sử dụng
trong đoạn văn?
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2,0 đ) Viết đoạn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về
đức tính tự tin .
Câu 2: (5,0 đ) Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam
Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân...
(Trích Viếng lăng Bác - Viễn Phương, SGK Ngữ văn 9 ,Tập 2)
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………...................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………….....................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………...................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………...................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………….....................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………...................................................................................
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………….....................................................................................
.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………