Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Vinh Giang năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 12 tháng 9 2021 lúc 22:57:18 | Được cập nhật: 7 tháng 5 lúc 19:28:39 | IP: 113.165.207.93 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 83 | Lượt Download: 0 | File size: 0.033378 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử môn ngữ văn lớp 8
- kiểm tra 15 phút môn Ngữ Văn lớp 8
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Ngữ văn Trường THCS Tân Thủy, Quảng Bình năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS An Nhơn năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Vĩnh Thịnh
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Võ Trường Toản năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Việt Hưng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Vạn Phúc năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Trần Quốc Tuấn
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Võ Thị Sáu năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THCS VINH GIANG
KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2019-2020
Môn : Ngữ văn – Lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
--------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
NL ĐG
- Nhận biết
thông tin về tác
giả, tác phẩm.
I. Đọc - hiểu - Nhận diện về
thức
- Ngữ liệu: phương
biểu đạt của
đoạn văn
đoạn văn.
- Xác định kiểu
câu phân loại
theo mục đích
nói.
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
3
1,5
15%
Vận dụng
Vận dụng
cao
Cộng
- Hiểu được
tác dụng của
cách sắp xếp
trật tự từ.
- Hiểu được
thông điệp tác
giả muốn nói
qua đoạn thơ.
2
1,5
15%
5
3,0
30%
II. Tạo lập
văn bản
Viết đoạn
văn
nghị
luận về tư
tưởng nhân
nghĩa
Viết một bài
văn
nghị
luận về giá
trị của việc
đọc sách
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
1
2
20%
1
5
50%
2
7
70%
1
2
20%
1
5
50%
7
10
100%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ %
3
1,5
15%
2
1,5
15%
TRƯỜNG THCS VINH GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2019-2020
Môn : Ngữ văn – Lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
--------------------------
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3 điểm)
Đọc kĩ đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi :
“Việc nhân nghĩa cốt để yêu dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.”
(Ngữ văn 8, tập hai)
Câu 1: (0,5 điểm)
Đoạn thơ trên được trích từ tác phẩm nào? Nêu tên tác giả.
Câu 2: (0,5 điểm)
Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
Câu 3: (0,5 điểm)
Em hãy xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói cho câu thơ sau:
“Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”.
Câu 4: (0,5 điểm)
Nêu tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ in đậm trong câu thơ:
“Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”.
Câu 5: (1 điểm)
Qua đoạn thơ, tác giả khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc dựa vào những
yếu tố nào?
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Qua đoạn thơ trên, em hãy viết một đoạn văn trình bày tư tưởng nhân nghĩa
theo quan điểm của tác giả. Em có nhận xét gì về tư tưởng đó? (Trình bày bằng
một đoạn văn ngắn 5- 7 câu).
Câu 2: (5 điểm)
Em hãy viết một bài văn nghị luận về tác dụng của việc đọc sách.
- HẾTLưu ý: Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG THCS VINH GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2019-2020
Môn : Ngữ văn – Lớp 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
--------------------------
HUỚNG DẪN CHẤM - ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
(Có 02 trang)
I. Hướng dẫn chung
- Giám khảo cần nắm vững Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm
của học sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của của bộ môn, giám khảo cần linh hoạt trong việc vận dụng
đáp án và thang điểm, chú ý khuyến khích các bài làm có cảm xúc và sáng tạo.
II. Đáp án và thang điểm
Phầ Câu
Nội dung
Điểm
n
Đọc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu
1 Tác phẩm: Nước Đại Việt ta (Bình ngô đại cáo)
0,25
Tác giả: Nguyễn Trãi
0,25
2 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận trung
0,5
đại
3 “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
0,5
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”.
I.
ĐỌC
HIỂ
U
4
5
II.
TẠO
LẬP
VĂN
BẢN
1
->Câu trần thuật
Trật tự từ in đậm thể hiện thứ tự trước sau của
các triều đại (Triều đại của lịch sử Việt Nam:
Triệu, Đinh, Lí, Trần; Triều đại của lịch sử Trung
Quốc: Hán, Đường, Tống, Nguyên)
Yếu tố xác định độc lập chủ quyền:
- Nền văn hiến lâu đời.
- Lãnh thổ riêng.
- Phong tục, tập quán riêng.
- Truyền thống lịch sử riêng.
- Chủ quyền riêng
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn
b. Xác định đúng vấn đề yêu cầu
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn:
Quan điểm nhân nghĩa của Nguyễn Trãi:
- Yên dân: giúp cho dân có cuộc sống yên ổn.
- Trừ bạo: diệt trừ giặc Minh xâm lược.
-->Nhân nghĩa là yêu nước, chống giặc ngoại
xâm.
- Tư tưởng tiến bộ: thương yêu dân gắn với yêu
nước chống giặc ngoại xâm.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy
nghĩ riêng về vấn đề yêu cầu.
0,5
1,0
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo chuẩn
chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
Em hãy viết một bài văn nghị luận về tác (5điể
dụng của việc đọc sách.
m)
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận:
0,5
- Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài,
Kết bài.
- Vận dụng tốt các thao tác lập luận.
2
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:Tác
0,5
dụng của việc đọc sách.
c. Triển khai nội dung nghị luận
3,0
Kĩ
Dưới đây là một số gợi ý định hướng cho
năn
việc chấm bài:
0,5
g
- Sách là kho tàng tri thức vô tận của nhân loại.
- Vai trò của sách trong giai đoạn hiện naykhông có gì thay thế được.
2,0
- Tác dụng của việc đọc sách:
+ Cung cấp thông tin tri thức mọi mặc.
+Bồi dưỡng đạo đức, tình cảm, hoàn thiện bản
thân góp phần xây dựng quê hương đất nước.
+Bồi dưỡng, giáo dục nâng cao khiếu thẩm mĩ.
Kiế
+ Đọc sách là đích hướng đến của tất cả mọi
0,5
n
người.
thứ
- Biết lựa chọn sách để đọc.
c
- Liên hệ bản thân.
d. Sáng tạo: Lời văn mạch lạc, trong sáng,
0,5
giàu hình ảnh.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo
0,5
chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng
Việt.
--------------- Hết -----------------