Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Văn 8 trường TH-THCS Chiềng Khoang năm 2019-2020

fb27641b4ae145c1a20a92237aeb8318
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 16 tháng 2 2022 lúc 20:12:23 | Được cập nhật: 11 giờ trước (3:48:22) | IP: 14.250.63.225 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 80 | Lượt Download: 0 | File size: 0.02587 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

UBND HUYỆN QUỲNH NHAI

TRƯỜNG TH&THCS CHIỀNG KHOANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn : Ngữ văn lớp 8 – Năm học 2019-2020

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề )

I, ĐỀ KIỂM TRA:

I. Đọc - hiểu: (3,0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

   “Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, giật nẩy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết của lão thật là dữ dội. Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình như vậy. Chỉ có tôi và Binh Tư hiểu. Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: “Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn: cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào...”

(Sách giáo khoa Ngữ văn 8 tập 1, NXB Giáo dục 2015)

Câu 1: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt của văn bản trên?

Câu 2: (0,75 điểm) Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu: “Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.” và nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy?

Câu 3: (0,75 điểm) Nêu nội dung của đoạn văn bản trên?

Câu 4: (1 điểm) Nêu suy nghĩ của em về cái chết của Lão Hạc?

II. Làm văn: (7,0 điểm) 

Câu 1: (7,0 điểm) : Nêu cảm nhận của em về hình tượng nhân vật Chị Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ trích tiểu thuyết Tắt đèn của nhà văn Ngô Tất Tố.

---HẾT----

II, HƯỚNG DẪN CHẤM:

1. YÊU CẦU CHUNG:

- Giám khảo cần nắm vững hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí; khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo.

- Tổng toàn bài thi 10 điểm, lẻ đến 0,25 điểm và không làm tròn điểm.

2. YÊU CẦU CỤ THỂ:

Phần Câu Nội dung Điểm
I Đọc hiểu 3,0
1 PTBĐ : Tự sự kết hợp miêu tả. 0,5
2

- Biện pháp tu từ trong câu: liệt kê.

- Tác dụng: giúp câu văn diễn tả cụ thể, toàn diện về cái chết của Lão Hạc.

0,5

0.25

3 Nội dung của văn bản: Cái chết của lão Hạc và Suy nghĩ của ông giáo về cái chết của lão Hạc. 0,75
4

 Suy nghĩ của em: Cái chết của lão Hạc thật đau đớn, dữ dội.

Cái chết đó thể hiện số phận bi thảm của người nông dân trong xã hội cũ.

Cái chết của lão nói lên tình phụ tử sâu nặng và khí tiết cao đẹp của người nông dân.

0,25

0,5

0,25

II Tập làm văn 7,0
1 Nêu cảm nhận của em về hình tượng nhân vật Chị Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ trích tiểu thuyết Tắt đèn của nhà văn Ngô Tất Tố. 7,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

Mở bài: Giới thiệu được tác giả, tác phẩm, nhân vật Chị Dậu

Thân bài: Triển khai các nội dung nghị luận về nhân vật chị Dậu: nhận xét đánh giá những phẩm chất đáng quí của chị Dậu.

Kết bài: Nêu được giá trị của câu chuyện từ nhân vật Chị Dậu.

0,5

b. Xác định đúng yêu cầu của đề bài

Hình tượng chị Dậu trong đoạn trích tức nước vỡ bờ của Nam Cao.

0,25

c. Nêu cảm nhận đảm bảo những yếu tố sau:

- Hoàn cảnh của chị Dậu thật đáng thương

- chị Dậu là người vợ, người mẹ giàu tình yêu thương. Đề từ đó ta thấy trong chị luôn tiềm ẩn sức sống mạnh mẽ để khi bọn cai lệ sầm sập tiến vào bắt trói anh Dậu chị đã dũng cảm đứng lên bảo vệ chồng.

- Chị Dậu là người phụ nữ tiềm tàng tinh thần phản kháng. Ngô Tất Tố đã chỉ ra một quy luật trong xã hội "Có áp bức, có đấu tranh"

- Nghệ thuật miêu tả hành động, miêu tả nội tâm nhân vật; NT xây dựng nhân vật điển hình.

1,75

2,0

1,5

0,5

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt

0,25

e. Sáng tạo

Cách kể hay, lạ, hấp dẫn.

0,25
GV RA ĐỀ

PHÊ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU