Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 4 2022 lúc 20:25:49 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 22:32:16 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 49 | Lượt Download: 0 | File size: 0.553984 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 thị xã Phú Thọ năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Thạch An 2B năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Nguyễn Văn Trỗi năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Mỹ Thành năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Lê Hồng Phong năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Krong Búk năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Gia Luận năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Đại Lãnh năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường PTDTBT TH-THCS Tả Van năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Chiềng Khay năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Trường TH ............... ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II
Họ và tên……………………................. Năm học 2018-2019 Lớp ........ Môn Tiếng Việt
Điểm đọc: Điểm viết: Điểm TB: |
Nhận xét của giáo viên ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 Đ)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Đọc bốc thăm bài trong SHDTiếng Việt 3 tập 1 và trả lời câu hỏi.
II. 2- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm)
Tình bạn
Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân:
Cứu tôi với!
Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp.
Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen:
Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con!
Theo Mẹ kể con nghe
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng (hoặc làm theo yêu cầu):
Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì? ( M1- 0,5đ)
Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát.
Cún rất sợ Cáo nhưng lại thương Gà con
Cún nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.
Cún con chạy đi trốn.
Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát chân? ( M1- 0,5đ)
A. Vì Cáo nhìn thấy Cún con. B. Vì Cún con đuổi Cáo đi.
C. Vì Cáo già rất sợ Cún con. D. Vì Cáo già rất sợ sư tử.
Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn? ( M1- 0,5đ)
Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi.
Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn.
Cún con sợ Cáo và không làm gì để cứu bạn.
Cún băng bó vết thương cho bạn.
4. Vì sao Cún cứu Gà con ( M2- 0,5đ)
A. Cún ghét Cáo B. Cún thương Gà con
C . Cún thích đội mũ sư tử D. Gà con gọi Cún tới giúp
5. Em có nhận xét gì về Cún con trong bài đọc trên: ( M3- 1đ)
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
6. Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? ( M4- 1đ)
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
7. Bộ phận in đậm trong câu văn sau trả lời cho câu hỏi nào: “Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn.” Thuộc kiểu câu gì? ( M2- 0,5đ)
A. Thế nào? B. Làm gì? C. Là gì? D. Để làm gì?
8. Trong câu: “ Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi.” Tác giả sử dụng cách nhân hóa nào? ( M2- 0,5đ)
A. Dùng từ chỉ người cho vật.
B. Dùng từ hành động của người cho vật.
C. Dùng từ chỉ người và hành động cho vật.
D. Dùng từ chỉ đặc điểm của người cho vật
9. Đặt dấu hai chấm,dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây:
( M3- 1đ)
Vịt con đáp
- Cậu đừng nói thế chúng mình là bạn mà
B. KIỂM TRA VIẾT ĐOẠN BÀI. (6 đ)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7- 10 câu) kể về một ngày hội mà em đã từng được tham gia hay em biết.
Bài làm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ II
Năm học: 2018 – 2019 LỚP: 3C
GVCN : Lê Thị Ngân
Mạch kiến thức, kĩ năng
|
Số câu, Số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
Đọc hiểu văn bản : - Xác định được hình ảnh, nhân vật,sự việc chi tiết có trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa, nội dung của bài học. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đã đọc được với bản thân và thực tế. |
Số câu
|
3 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Số điểm |
1,5 |
0,5 |
1 |
1 |
4 |
|
Kiến thức tiếng Việt : - Tìm được một số từ ngữ đã học: từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm, chỉ tình cảm… - Tìm hoặc đặt câu theo: Câu kiểu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? - Trả lời câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? - Đặt chấm,dấu phẩy, dấu hai chấm…. vào chỗ thích hợp. -Bước đầu nhận biết về phép nhân hóa. - Hiểu được một số từ ngữ về mở rộng vốn từ thuộc chủ đề : Bầu trời và mặt đất, Tổ quốc và Sáng tạo…. |
Số câu
|
|
2 |
1 |
|
3 |
Số điểm |
|
1 |
1 |
|
2 |
|
Tổng |
Số câu |
3 |
3 |
2 |
1 |
9 |
Sốđiểm |
1,5 |
1,5 |
2 |
1 |
6 |
STT
|
Chủ đề |
Số câu, câu số, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
03 |
|
02 |
|
|
01 |
|
01 |
6 |
Câu số |
1,2,3 |
|
4 |
|
|
5 |
|
6 |
|
||
Số điểm |
1,5đ |
|
0,5đ |
|
|
1đ |
|
1đ |
4đ |
||
2 |
Kiến thức tiếng Việt |
Số câu |
|
|
|
|
|
01 |
|
|
3 |
Câu số |
|
|
7,8 |
|
|
9 |
|
|
|
||
Số điểm |
|
|
1đ |
|
|
1đ |
|
|
2đ |
||
Tổng |
Số câu |
03 |
|
03 |
|
|
02 |
|
01 |
9 |
|
|
1,5 |
|
1,5 |
|
|
2 |
|
1 |
6 |
Đọc thành tiếng
Đọc đoạn 4 bài “Cuộc chạy đua trong rừng” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 81). Trả lời câu hỏi: Ngựa Con rút ra bài học gì?
|
Đọc thuộc bài thơ: “Cùng vui chơi” (Sách TV lớp 3 - Tập 2) Trả lời câu hỏi: Vì sao nói “Chơi vui học càng vui”? |
Đọc đoạn 1 bài “Buổi học thể dục” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 89). Trả lời câu hỏi: Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?
|
Đọc bài: “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 94). Trả lời câu hỏi: Vì sao tập thể ục là bổn phận của mỗi người yêu nước? |
Đọc đoạn 1 bài: “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 98) Trả lời câu hỏi: Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều bất ngờ gì thú vị? |
Đọc thuộc bài thơ: “Một mái nhà chung” (Sách TV lớp 3 - Tập 2). Trả lời câu hỏi: Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà? |
Đọc đoạn 3 bài: “Bác sĩ Y-éc-xanh” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 106). Trả lời câu hỏi: Theo em, vì sao bác sĩ Y-éc-xanh ở lại Nha Trang? |
Đọc thuộc bài thơ: “Bài hát trồng cây”. (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 109). Trả lời câu hỏi: Cây xanh mang lại những gì cho con người? |
Đọc đoạn 3-4 bài: “Người đi săn và con vượn” (Sách TV lớp 3 - Tập 2 - trang 113-114). Trả lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
|