Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Đại Lãnh năm 2017-2018

de34259b7e18334d603e8958d78ae2e1
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 4 2022 lúc 0:44:14 | Được cập nhật: 5 giờ trước (10:00:00) | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 138 | Lượt Download: 1 | File size: 0.033277 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI LÃNH 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2017 – 2018

Tên học sinh:. ………………… Môn:Tiếng việt (đọc)

Lớp :3........ Ngày kiểm tra : ..../...../2017

Thời gian: 40 phút (50 phút với HS tiếp thu chậm )

Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập:

Dựa và nội dung bài tập đọc: “Người liên lạc nhỏ” (sách Tiếng việt 3. tập 1,trang 112 và 113), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu:

Câu 1: Anh Kim Đồng dẫn cán bộ đi đâu

A. Đưa thầy mo về cúng cho mẹ ốm.

  1. Dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.

C. Dẫn đường đưa cán bộ đến gặp giặc Tây

D. Đưa cán bộ đi cào cỏ lúa.

Câu 2: Bác cán bộ đóng vai một ông ké để làm gì?

A. Bác cán bộ thích cách ăn mặc của người Nùng.

B. Bác cán bộ luôn yêu núi rừng Việt Bắc.

C. Để dễ hòa đồng với mọi người, làm địch tưởng bác cán bộ là người địa phương.

D. Để nhìn bọn lính đi tuần tra .

Câu 3: Hai bác cháu đi như thế nào để tránh nguy hiểm ?

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 4: Sự nhanh trí và dũng cảm Kim Đồng đã giúp được hai bác cháu điều gì?

A. Khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên để hai bác cháu đi qua.

B. Khiến bọn giặc vui mừng nên hai bác cháu đã thoát khỏi vòng vây của địch.

C. Khiến nơi ở của người Nùng luôn bị giặc tấn công.

D. Khiến bon giặc tỏ ra bối rối.

Câu 5: Ý nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương?

A. Cây đa, , mái đình, dòng sông , con đò, bến nước.

B. Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.

C. Ngọn núi, phố phường, lũy tre, đàn trâu, làng mạc.

Câu 6: Điền vào chỗ trống ng hay ngh?

nhà ….èo ; đường ngoằn …..oèo

Câu 7: Tìm 2 từ chỉ tính nết của trẻ em ?

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 8: Viết một câu có hình ảnh so sánh.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT

(PHẦN ĐỌC )

NĂM HỌC: 2017-2018

1/ Đọc thành tiếng: 4 điểm

+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm

+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm

+ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

+ Đọc thể hiện giọng đọc: 1 điểm

2/ Đọc thầm: 6 điểm

Câu 1: B ( 0,5 điểm)

Câu 2:C ( 0,5 điểm)

Câu 3: Trả lời đúng nội dung ghi :1 điểm.

Câu 4: A ( 0,5 điểm)

Câu 5: B ( 0,5 điểm)

Câu 6: Điền đúng 2 từ ghi :1 điểm

Câu 7: Đúng 2 từ chỉ trẻ em ghi: 1 điểm

Câu 8: Viêt đúng câu có hình ảnh so sánh ghi :1 điểm

*Môn: Tiếng việt (đọc) GV cho HS đọc thành tiếng 1 trong 3 bài sau:

-Các em nhỏ và cụ già SGK/ 62

- Giọng quê hương SGK/76

- Người con của Tây Nguyên SGK/ 103

* Tổng các điểm từng phần là điểm toàn bài, được làm tròn theo nguyên tắc 0,5 thành 1./.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 3

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm

Mức 1

nhận biết

Mức 2

Thông hiểu

Mức 3

Vận dụng cơ bản

Mức 4

Vận dụng nâng cao

Tổng số
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Đọc hiểu văn bản Số câu 1 1 1 1 3 1
Số điểm 0,5 0,5 1 0,5 1,5 1
Câu số 1 2 3 4
2.Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 1 1 1 1 2
Số điểm 1 1 0,5 1 0,5 2
Câu số 6 7 5 8
Tổng cộng Số câu 1 1 1 2 2 1 4 4
Số điểm 0,5 1 0,5 2 1 1 2 4

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI LÃNH 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2017 – 2018

Tên học sinh:. ………………… Môn:Tiếng việt (viết)

Lớp :3........ Ngày kiểm tra : ..../...../2017

Thời gian: 40 phút (50 phút với HS tiếp thu chậm )

I/ Phần chính tả

Viết chính tả ( nghe – viết ) bài: “Cửa Tùng” Sách Tiếng việt 3, trang 109 ),

viết đoạn từ: “ Diệu kì thay………….bạch kim của sóng biển.”

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………...

II/ Phần tập làm văn

Dựa vào gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn kể lại buổi đầu em đi học:

1. Buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết hôm ấy như thế nào?

2. Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?

3. Buổi học đã kết thúc thế nào?

4. Cảm xúc của em về buổi học đó?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT

( PHẦN VIẾT)

NĂM HỌC: 2017-2018

I. Chính tả: 4 điểm

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn: 6 điểm

- Nội dung ( ý) : 3điểm

HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) theo gợi ý ở đề bài ;

- Kĩ năng: 3 điểm

+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

* Tổng các điểm từng phần là điểm toàn bài, được làm tròn theo nguyên tắc 0,5 thành 1./.