Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Nguyễn Văn Trỗi năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 4 2022 lúc 1:03:30 | Được cập nhật: hôm kia lúc 15:45:49 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 155 | Lượt Download: 1 | File size: 0.050176 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 thị xã Phú Thọ năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Thạch An 2B năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Nguyễn Văn Trỗi năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Mỹ Thành năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Lê Hồng Phong năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Krong Búk năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Gia Luận năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Đại Lãnh năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường PTDTBT TH-THCS Tả Van năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Chiềng Khay năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN CÁT HẢI TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Năm học: 2017 - 2018 MÔN : TIẾNG VIỆT ( Đọc – hiểu : 35 ’) |
||
Họ và tên: ................................................... Lớp 3........ |
Số báo danh
............ |
Giám thị ( kí ghi rõ họ tên)
.............................................. |
Số mã do chủ tịch HĐ chấm thi
............................ |
"...........................................................................................................................................
CHỮ KÍ CỦA GIÁM KHẢO |
Nhận xét bài kiểm tra ………………………… ……………………….. ………………………… …………………………..
|
Số mã do chủ tịch HĐ chấm thi
......................... |
||
1..................................... |
2................................... |
|||
ĐIỂM KIỂM TRA |
||||
Đọc thành tiếng:………. Đọc thầm và làm bài tập :.... Viết đoạn, bài:............ |
Điểm Tiếng Việt ………..
|
Đọc thầm và làm bài tập, Cho văn bản sau:
CÂY BAN VÀ CÂY SỔ
Cùng đứng ở bờ suối kia có cây ban và cây sổ. Ban chỉ ra hoa và sổ chỉ ra quả. Cây ban thon thả. Cây sổ xù xì gân guốc. Hoa ban thường trắng như cánh bướm, vòm ban xanh mềm. Quả sổ tròn đặc xịt như cái nắm tay treo trên cành xanh non. Hai cây đứng hai bên bờ suối nhìn sang nhau.
Mùa xuân đến hoa ban nở ra trắng muốt. Đàn bướm vàng dập dờn lúc bay, lúc lượn theo nhịp gió đùa vui cùng hoa ban. Cây sổ đứng im lìm và thầm ghen với cây ban. Sổ bỗng hỏi với sang:
- Này, đằng ấy có quả không thế?
Ban vươn cành:
- Không, tôi chỉ có hoa, cũng như anh, chỉ có quả.
- Quả của tớ to hơn!
Hai hôm trước Tết, cây sổ được mắc trên cành những sợ dây có treo từng chùm quả đủ màu sắc. Những quả ấy ban ngày chỉ lấp ló, nhưng đêm tối thì sáng rực lên, biến thành những bông hoa phát sáng. Nó ngỡ ngàng và reo lên:
- Ban ơi, tớ cũng có hoa rồi nhé.
Cây ban hớn hở:
Chúc mừng cậu!
Song cây sổ lại chỉ nghĩ: Vậy là nó hơn ban rồi. Hoa của sổ còn có biết bao nhiêu là màu sắc nữa.
Đến hôm mùng bốn Tết thì chùm quả được gỡ ra. Cây sổ lại trở lại là cây không hoa và nó chìm vào bóng tối. Nó không biết đó là những bóng đèn điện người ta mắc nhờ lên nó trong những đêm mừng đón tết.
( Vũ Anh sưu tầm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Trong bài, những nhân vật nào nói với nhau?
a. Cây sổ và cây ban.
b. Cây ban và đàn bướm.
c. Cây sổ, cây ban và đàn bướm
2. Trong bài, loại cây nào chỉ ra hoa mà không ra quả?
a. Cây sổ.
b. Cây ban.
c. Cây ban và cây sổ
3. Vì sao cây sổ thầm ghen với cây ban?
a. Chỉ vì cây ban nở hoa rất đẹp.
b. Chỉ vì đàn bướm dập dờn trò chuyện với cây ban.
c. Cả hai ý trên.
4. Trong bài, những sự vật nào được nhân hóa?
a. Cây sổ và cây ban.
b. Cây ban và đàn bướm.
c. Cây sổ, cây ban và đàn bướm.
5. Theo em, câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Viết câu trả lời của em
...............................................................................................................................................................................................................................................................
6. Nếu được nói với cây sổ một câu, em sẽ nói gì?
…………………………………………………………………………..................................................................................................................................................
7.Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ đặc điểm
a. tròn, đặc, xịt, xanh non.
b. tròn, đặc xịt, xanh non.
c. tròn, đặc xịt, treo, xanh non.
8. Tìm trong bài và viết lại
Một câu kiểu: Ai thế nào?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………