Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 1 trường TH Sơn Định
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 4 2022 lúc 18:21:26 | Được cập nhật: 16 tháng 4 lúc 12:54:44 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 82 | Lượt Download: 1 | File size: 0.075264 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 trường TH số 2 Bảo Ninh năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 trường TH số 1 Thùy Phủ năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 1 trường TH Yên Định năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 1 trường TH Đinh Tiên Hoàng năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt 1 trường TH Sơn Định năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 trường TH Nguyễn Văn Trỗi năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 trường TH số 1 Ba Đồn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 trường PTCS Vạn Yên năm 2015-2016
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 trường TH Lai Châu
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 1 trường TH Kinh Thượng năm 2016-2017
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN ĐỊNH HỌC SINH HÒA NHẬP LỚP 1 Họ tên:..............................................
|
Thứ …....…, ngày ……. tháng .... năm ……. KIỂM TRA CUỐI NĂM Môn thi: Tiếng Việt 1 (Đọc hiểu) Thời gian: 35 phút |
|||
Điểm |
Nhận xét ………….…………..................... ………..…………………………
|
Chữ kí GT
………….… |
Chữ kí GK ……………… ……………….. |
Đọc bài và trả lời các câu hỏi sau:
Lòng mẹ
Đêm đã khuya. Mẹ Tú vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay, trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Tú có thêm áo ấm đi học. Chốc chốc Tú trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Tú ngủ ngon.
Nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Tú, mẹ thấy vui trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn.
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: (1điểm) Mẹ Tú cố thức khuya may cho xong tấm áo vì:
Cho Tú có áo mới
Áo Tú bị rách
Trời trở rét
Có thêm một chiếc áo ấm
Câu 2: (1điểm) Mẹ đã làm gì cho Tú ngủ ngon?
Nấu cho Tú ăn
Đắp chăn cho Tú
Sưởi ấm cho Tú
Mẹ hát cho Tú nghe.
Câu 3: (1điểm) Vì sao mẹ Tú thấy vui trong lòng?
Tú học giỏi
Tú ngoan ngoãn
Tú biết chăm sóc em
Khi nhìn khuôn mặt sáng sủa, bầu bỉnh của Tú.
Hết –
TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………. HỌC SINH HÒA NHẬP Lớp 1 Họ và tên:........................................
|
Thứ …..…, ngày…. tháng .... năm …….. KIỂM TRA CUỐI NĂM Môn thi: Tiếng Việt 1 (Viết) Thời gian: 15 phút |
|||
Điểm |
Nhận xét ………….…………............. ………..……………………
|
Chữ kí GT
………….… |
Chữ kí GK
………….… |
I. Chính tả: (Tập chép)
A. Giáo viên viết bảng cho học sinh chép vào giấy thi bằng mẫu chữ viết thường.(7 điểm)
Bài viết.
B. Bài tập ( 3 điểm)
Câu 1. a) Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã.
bé nga
b) Điền vần : ăm hay ăp ?
Thắm ch...........học
Câu 2. Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu:
A B
Câu 3. Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu: ( hoa đào , hoa cúc ,hoa nhài ),
Mai thích ............................, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
KIỂM TRA CUỐI NĂM - LỚP 1
I. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A. Viết chính tả( 7 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
- Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
B.Làm đúng bài tập chính tả (3 điểm)
1. a.Điền dấu đúng mỗi chữ đạt 0,25 điểm
bé ngã
b. Điền đúng mỗi chữ đạt 0,25 điểm
Thắm ch.ăm..........học
2. Nối đúng chữ ở cột A với cột B để tạo câu(0,5 đ). Nếu nối đúng 2 câu đạt 0,5 đ
A B
3. Học sinh điền đúng đạt ( 0,5 điểm)
Mai thích ......hoa nhài......................, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
4.Viết được: HS viết được một câu đủ chủ ngữ, vị ngữ nói về hoa mai đạt 1đ.
Hoa mai có năm cánh rất đẹp.
Trước sân nhà em có cây mai vàng rất đẹp.
.........
---Hết---
TRƯỜNG TIỂU HỌC .......... HỌC SINH HÒA NHẬP Lớp: 1 Họ và tên:…………………………. |
Thứ …...….., ngày …. tháng .... năm ……. KIỂM TRA CUỐI NĂM Môn: TOÁN - Khối 1 Thời gian: 40 phút |
|||
Điểm |
Nhận xét ………….…………........... ………..……………………
|
Chữ kí GV coi thi
………….… |
Chữ kí GV chấm thi ……………… |
ĐỀ:
Bài 1: (1 điểm)
Viết số thích hợp vào ô trống (0.5 điểm)
-
91
92
93
95
98
Viết số (0.5 điểm)
Năm mươi chín : .......
Bài 2: (1 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Đồng hồ chỉ .... giờ
b) Trong tuần lễ em đi học vào các ngày :................................
...................................................................................................
Bài 3: Tính (1 điểm )
a) 43 + 26 =…………… b) 63 + 10 – 30 =………
Bài 4: (1 điểm) Viết các số 54 , 27 , 65 , 91
_ Theo thứ tự từ bé đến lớn : ....................................................
_ Theo thứ tự từ lớn đến bé : ....................................................
Bài 5 (1 điểm ) Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống:
a) Số liền sau của 80 là 81 b) 54 + 23 = 79 - 25
Bài 6 (2 điểm) Đặt tính rồi tính
23 + 16 60 - 20
…......…… …........……
……......… …........……
…......…… …........……
B ài 7 : ( 1 điểm) Hình vẽ bên có
- Có ... hình vuông
Bài 8 (2 điểm)
Lan gấp được 42 máy bay, Hồng gấp được 33 máy bay. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu máy bay?
Bài giải
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
- Hết -
TRƯỜNG TH …………. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
KHỐI: MỘT
MÔN: TIẾNG VIỆT (Viết)
Kiểm tra viết:
I. Chính tả: (Tập chép)
A. Giáo viên viết bảng cho học sinh chép vào giấy thi bằng mẫu chữ viết thường.(7 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
B. Bài tập ( 3 điểm)
Câu 1. a) Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã.
bé nga
b) Điền vần : ăm hay ăp ?
Thắm ch...........học
Câu 2. Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu:
A B
Câu 3. Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu: ( hoa đào , hoa cúc ,hoa nhài ),
Mai thích ............................, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
- Hết -