Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 5

57db730ddbc9dab3ff45537a6a1ce2d9
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 11 2022 lúc 16:33:24 | Được cập nhật: 20 tháng 4 lúc 14:56:48 | IP: 253.62.145.47 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 48 | Lượt Download: 0 | File size: 0.040313 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ 5

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Môn SINH HỌC LỚP 9

Thời gian: 45 phút

I: TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn đáp án mà em cho là đúng nhất:

Câu 1: Đơn phân của ADN là:

  1. Axit amin B. Glucose C. Nucleotit D. Ribôzơ

Câu 2: Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?

A. P: AaBb x Aabb;   B. P: AaBb x aabb; C. P: aaBb x AA; D. P: AaBb x aaBB.

Câu 3: Trong nguyên phân, NST đơn phân li về 2 cực tế bào ở:

A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.

Câu 4: Số lượng NST có trong bộ NST của người mắc bệnh Đao là:

A. 46. B. 47. C. 48. D. 44.

Câu 5: Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người?

A. Nghiên cứu phả hệ. B. Tạo đột biến.

C. Lai giống. D. Nhân giống trong ống nghiệm.

Câu 6: Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây?

A. Biến dị di truyền. B. Biến dị không di truyền.

C. Biến dị tổ hợp. D. Biến dị số lượng NST.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm)

Câu 7: (2điểm): Một đoạn ARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau:

– A – U – X – U – U – X – G – A –

a. Xác định trình tự các nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên?

b. Viết lại trật tự các cặp nuclêôtít của đoạn gen trên sau khi xảy ra các dạng đột biến:

+ Mất 1 cặp nuclêôtít ở cặp số 3.

+ Thay Thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5 bằng 1 cặp nuclêôtít khác loại.

Câu 8: (2điểm) Phân biệt đột biến và thường biến? Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật?

Câu 9: (3điểm): Ở lúa, cho cây lúa có hạt chín sớm giao phấn với cây lúa có hạt chín muộn thu được F1 đồng loạt cây hạt chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2.

a. Có thể dựa vào định luật di truyền nào để xác định tính trạng trội, tính trạng lặn? Quy ước gen và viết sơ đồ lai cho phép lai nói trên?

b. Trong số các cây lúa có hạt chín sớm ở F2 làm cách nào để chọn được cây thuần chủng? Giải thích?

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM:

I. Trắc nghiệm: Mỗi câu (0,5 điểm)

1- C 2- B 3- C 4- B 5- A 6- B

II. Tự luận:

Câu Đáp án Biểu điểm
7

a. Trình tự sắp xếp của đoạn gen tổng hợp nên ARN

Mạch ARN: - A - U - X - U - U - X - G - A -

Mạch Khuôn taọ ra ARN trên - T - A - G - A - A - G - X - T -

AND: Mạch bổ sung - A - T - X - T - T - X - G - A -

Mạch khuôn - T - A - G - A - A - G - X - T -

b:. - A - T - T - T - X - G - A -

- T - A - A - A - G - X - T -

Thay cặp nuclêôtít số 5 bằng cặp nuclêôtít khác loại

. - A - T - X - T - X - X - G - A -

- T - A - G - A - G - G - X - T -

8
Thường biến Đột biến
Biến đổi kiểu hình Biến đổi kiểu gen
Không di truyền Di truyền
Biến đổi đồng loạt Biến đổi riêng lẻ
Có lợi Có hại đôi khi có lợi

Đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến biểu hiện ra kiểu hình, chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen ( gen, NST) đã qua chọn lọc trong tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây hại cho sinh vật.

Mỗi ý

0,25đ

= (2đ)

9

a) Dựa vào quy luật phân li của Men đen để xác định trội, lặn: Theo

đề bài F1 đồng tính (Hạt chín sớm) Chín sớm là tính trạng trội, chín

muộn là tính trạng lặn.

Quy ước gen: Gen A: Hạt chín sớm, Gen a: Hạt chín muộn

- Khi cho cây lúa có hạt chín sớm giao phấn với cây lúa có hạt chín muộn thu được F1 đồng loạt cây hạt chín sớm. Theo định luật đồng tính của Men đen, Suy ra P thuần chủng: Chín sớm (AA) x Chín muộn (aa).

Sơ đồ lai: P : Chín sớm (AA) x Chín muộn (aa)

G: A a

F1 Aa (Chín sớm)

0,5đ

0,5đ

F1 x F1 : (Chín sớm) Aa x (Chín sớm) Aa

G : A, a A, a

F2: AA, Aa, Aa, aa

Tỉ lệ kiểu gen : 1 AA : 2 Aa : 1aa

Tỉ lệ kiểu hình : 3 Chín sớm: 1 Chín muộn.

b) Để chọn được cây thuần chủng ta cho các cây chín sớm ở F2 lai phân tích ( lai với cây chín muộn).

Nếu con lai đồng tính thì cây chín sớm ở F2 thuần chủng. Nếu xuất hiện 2 kiểu hình khác nhau thì cây chín sớm F2 không thuần chủng.