Đề thi học kì 1 trường PTDTBT THCS Phúc Sơn
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 12 tháng 9 2021 lúc 23:27:47 | Được cập nhật: 9 tháng 5 lúc 7:17:01 | IP: 113.165.207.93 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 258 | Lượt Download: 3 | File size: 0.078336 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử môn ngữ văn lớp 8
- kiểm tra 15 phút môn Ngữ Văn lớp 8
- Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Ngữ văn Trường THCS Tân Thủy, Quảng Bình năm 2020 - 2021
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS An Nhơn năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Vĩnh Thịnh
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Võ Trường Toản năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Việt Hưng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Vạn Phúc năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Trần Quốc Tuấn
- Đề thi học kì 2 Văn 8 trường THCS Võ Thị Sáu năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD & ĐT CHIÊM HÓA
TRƯỜNG PTDTBTTHCS PHÚC SƠN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ DỰ PHÒNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Ngữ văn - Lớp 8
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian chép đề)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS Thực hành vận dụng kiến thức đã học trong phần ngữ văn kì I.
2. Kĩ năng : Nhận biết,thông hiểu ,vận dụng tạo lập văn bản.
3. Thái độ : HS có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
4. Phẩm chất và năng lực : Diễn đạt, giải quyết vấn đề, trình bày bài kiểm tra.
5. Nội dung tích hợp: Ba học phần Văn + Tiếng Việt + Tập làm văn
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức ra đề : Tự luận
- Thời gian : 90 phút,viết bài tại lớp
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
Chủ đề
1.Truyện kí
hiện đại
- Số câu:
- Số điểm:
-Tỷ lệ : %
-Biết được tác
giả,tác phẩm
(c1)
1
1
10 %
2. Tiếng Việt
- Số câu:
- Số điểm:
-Tỷ lệ : %
3.Tập làm
văn
- Số câu:
- Số điểm:
Xác định
đúng kiểu
bài ,đối tượng
thuyết minh
(c4)
1(c4)
3
Bài học từ đoạn
văn
(c2)
1
1
10 %
- Phân tích đúng
cấu tạo,ý nghĩa
giữa các vế trong
câu ghép (c3)
1
2
20%
Hiểu và sử dụng
đúng các phương
pháp thuyết minh
1/3(c4)
Số điểm: 2
1
2
20 %
1
2
20 %
Trình bày đoạn
văn theo bố cục
có ba phần rõ
ràng.
-Viết bài hoàn
chỉnh mạch
lạc ,sâu sắc.
1/3(c4)
Số điểm : 1
1/3(c4)
Số điểm : 1
1
6
-Tỷ lệ : %
Tổng
- Số câu:
- Số điểm:
-Tỷ lệ : %
30 %
Tỷ lệ :20 %
Tỷ lệ :10 %
Tỷ lệ :10 %
60 %
2/3
4
40 %
2/3
4
40 %
1
1
10 %
1
1
10 %
4
10
100 %
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN I- VĂN – TIẾNG VIỆT: (4 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước
mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu
như con nít. Lão hu hu khóc…”
(Ngữ văn 8 – Tập một)
Câu 1: (1 điểm) Em hãy cho biết đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào, tác giả
là ai?
Câu 2: (1 điểm) Rút ra bài học từ đoạn văn trên .
Câu 3: (2 điểm) Tìm câu ghép trong đoạn văn trên, xác định chủ ngữ, vị ngữ và
nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép đó.
PHẦN II- LÀM VĂN: (6 điểm)
Giới thiệu về ngôi trường thân yêu của em.
V. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Câu
I. Câu 1:
Nội dung
- Đoạn văn được trích từ:
+ Tác phẩm: Lão Hạc
+ Tác giả: Nam Cao
Câu 2:
- Đoạn văn miêu tả vẻ mặt đau khổ của Lão Hạc 1 điểm
nhằm bộc lộ tâm trạng đau đớn, xót thương, dằn vặt,
ân hận của Lão khi bán cậu Vàng.
Câu 3:
Điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
- Câu ghép: Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái
0.5 điểm
miệng móm mém của lão mếu như con nít.
- Xác định chủ ngữ - vị ngữ:
Cái đầu lão // ngoẹo về một bên và cái miệng móm 1 điểm
mém
VN
CN
của lão // mếu như con nít.
VN
- Quan hệ đồng thời.
II
* Yêu cầu về hình thức:
CN
0.5 điểm
- Trình bày sạch đẹp, bố cục đủ 3 phần.
- Chữ viết dễ đọc, không sai chính tả.
Tập làm
văn
* Yêu cầu về nội dung:
1 điểm
Giới thiệu về ngôi trường thân yêu của em.
Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về ngôi trường thân yêu của
4 điểm
em
Thân bài:
- Thuyết minh về quá trình thành lập, trưởng thành,
quy mô của ngôi trường, những thành tích tiêu biểu
đã đạt được, giới thiệu về các thầy cô giáo, các bạn
học sinh…
- Thuyết minh, giới thiệu về ngôi trường: khung
cảnh chung, cổng dậu, các dãy phòng học, phòng
làm việc, sân chơi, vườn trường, cây xanh, các 1 điểm
phòng học bộ môn, phòng đọc…
Kết bài:
- Bày tỏ thái độ, tình cảm của hs với ngôi trường
- Nêu trách nhiệm của bản thân với việc xây dựng,
phát huy thành tích, truyền thống của nhà trường…
Phúc Sơn, ngày 12 tháng 12 năm 2019
BGH Duyệt
(Đã ký)
Tổ TrưởngDuyệt
(Đã kiểm duyệt)
Giáo viên ra đề
(Đã ký tên)
Hà Thị Nụ