Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Đạo Đức năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 4 2022 lúc 21:06:02 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 22:32:47 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 45 | Lượt Download: 0 | File size: 0.52992 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 thị xã Phú Thọ năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Thạch An 2B năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Nguyễn Văn Trỗi năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Mỹ Thành năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Lê Hồng Phong năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Krong Búk năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Gia Luận năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Đại Lãnh năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường PTDTBT TH-THCS Tả Van năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Chiềng Khay năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT ............... TRƯỜNG TH ĐẠO ĐỨC
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018- 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề) |
Họ và tên:...............................................................Lớp: ............
Điểm kết luận của bài kiểm tra |
Họ tên chữ ký của giám khảo |
||
Điểm bằng số
|
Điểm bằng chữ |
Giám khảo 1
|
Giám khảo 2
|
Nhận xét bài kiểm tra
|
II . Đọc thầm và làm bài tập: (6,0 điểm) . Cho văn bản sau:
Hũ bạc của người cha 1. Ngày xưa, có một nông dân người chăm rất siêng năng. Về già, ông để giành một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm, ông bảo con : - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây ! 2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt tiền xuống ao. Thấy con vẫn thảm nhiên, ông nghiêm giọng: - Đây không phải tiền con làm ra. 3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền anh ta đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng danh dụm được chín mươi bát gạo anh bán lấy tiền. 4. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt: - Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền. 5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo : - Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ, Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. Truyện cổ Tích chăm |
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1,2,3,5,6
dưới đây.
Câu 1. (0,5 điểm) Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì?
A. Ông lão buồn vì gia đình nghèo túng
B. Ông lão buồn vì anh con trai lười biếng.
C. Ông lão buồn vì bà mẹ sợ con vất vả.
Câu 2. (0,5 điểm)Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ?
A. Ông lão muốn con trai trở thành người giàu có.
B. Ông lão muốn con trai mình phải cực khổ vất vả.
C. Ông lão muốn con trai chở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiến nổi bát cơm.
Câu 3. (0,5 điểm)Người cha trong bài là người dân tộc nào ?
A. Kinh.
B. Chăm
C. Tày.
Câu 4. (1,0 điểm)Tìm trong truyện, câu nói ý nghĩa của trruyện.
Câu 5.(0,5 điểm)Trong các câu dưới đây câu nào được viết theo mẫu“Ai làm gì ?”
A. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra.
B. Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra.
C. Ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
Câu 6. (0,5 điểm)Từ “ buồn trong câu “ Ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng ” Là từ :
A. Chỉ đặc điểm.
B. So sánh.
C. Trạng thái.
C âu 7. (1,0 điểm) Điền dấu Chấm hoặc dấu phẩy thích hợp vào ô trống ?
Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra Có làm lụng vất vả
người ta mới biết quý đồng tiền
Câu 8. (0,5 điểm)Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu sau :
Ông lão đào hũ bạc lên đưa cho con.
Câu 9. (1,0 điểm) Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này? Vì sao?
Người ra đề BGH duyệt đề
PHÒNG GD&ĐT ............... T RƯỜNG TH ĐẠO ĐỨC
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề) |
Họ và tên:...............................................................Lớp:..........
Điểm kết luận của bài kiểm tra |
Họ tên chữ ký của giám khảo |
||
Điểm bằng chữ |
Giám khảo 1
|
Điểm bằng chữ |
Giám khảo 1
|
Nhận xét bài kiểm tra
|
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1, Chính tả (4,0 điểm): (Nghe – viết) Thời gian 15 phút
2, Tập làm văn (6,0 điểm ): Thời gian 25 phút
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) Kể về người hàng xóm mà em quí mến.
Gợi ý :
a. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ?
b. Người đó làm nghề gì ?
c. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào ?
d. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ?
Bài làm
PHÒNG GD&ĐT ............... TRƯỜNG TH ĐẠO ĐỨC
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
|
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
1. Đọc thành tiếng: (4,0 điểm - Thời gian 1 phút)
T HĂM SỐ 1
Ai có lỗi ? Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì Cô - rét - ti chạm vào khuỷu tay tôi, làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu. Tôi nổi giận. Cô - rét - ti cười, đáp: " Mình không cố ý đâu!" Cái cười của cậu làm tôi càng tức. Tôi nghĩ là cậu vừa được phần thưởng nên kiêu căng.
|
Câu hỏi: (0,5 điểm)
Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
PHÒNG GD&ĐT ............... TRƯỜNG TH ĐẠO ĐỨC
Đề chính thức
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
|
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
1. Đọc thành tiếng: (4,0 điểm - Thời gian 1 phút)
T HĂM SỐ 2
Ông ngoại Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió mùa hè đã nhường chỗ cho luồng khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
|
Câu hỏi: (0,5 điểm)
Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
PHÒNG GD&ĐT ............... TRƯỜNG TH ĐẠO ĐỨC
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
|
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
1. Đọc thành tiếng: (4,0 điểm - Thời gian 1 phút)
T HĂM SỐ 3
Các em nhỏ và cụ già Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiêp: - Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dẫu các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn.
|
Câu hỏi: (0,5 điểm)
Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
PHÒNG GD&ĐT ............... TRƯỜNG TH ĐẠO ĐỨC
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 |
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
1. Đọc thành tiếng: (4,0 điểm - Thời gian 1 phút)
THĂM SỐ 4
Người liên lạc nhỏ Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hiền hậu: - Nào, bác cháu ta lên đường ! Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường.
|
Câu hỏi: (0,5 điểm)
Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
PHÒNG GD&ĐT ............... TRƯỜNG TH ĐẠO ĐỨC
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
|
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
1. Đọc thành tiếng: (4,0 điểm - Thời gian 1 phút)
THĂM SỐ 5
Đôi bạn
Về nhà, Thành và Mến sợ bố lo, không dám kể cho bố nghe chuyện xảy ra. Mãi khi Mến đã về quê, bố mới biết chuyện. Bố bảo: - Người ở làng quê thế đấy, con ạ. Lúc đất nước có chiến tranh, họ sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa. Cứu người, họ không hề ngần ngại.
|
Câu hỏi: (0,5 điểm)
Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ?
PHÒNG GD&ĐT ............... TRƯỜNG TH ĐẠO ĐỨC
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
|
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - viết): (4,0 điểm) - Thời gian 20 phút
Nhà rông ở Tây Nguyên Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng , trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. Theo NGUYỄN VĂN HUY
|
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. Phần hiểu văn bản
Câu |
1 |
2 |
3 |
5 |
6 |
Đáp án |
B |
C |
B |
A |
C |
Điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
Câu 4: (1,0 điểm ) - Có làm lụng vất vả người ta mới quý đồng tiền.
Câu 7:(1,0 điểm ) Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả,
người ta mới biết quý đồng tiền.
Câu 9 : (1điểm ) - Thích Người con trai tuy tuy lười biếng nhưng biết thay đổi.
- Thích người cha nghiêm khắc, biết cách dạy con.
B. Phần viết
1. Chính tả: (4,0 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:
Nhà rông ở Tây Nguyên Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng , trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. Theo NGUYỄN VĂN HUY |
* Đánh giá cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi : 4,0 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (6,0 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Viết được đoạn văn kể về một người mà em yêu quý nhất, khoảng 3-4 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 6,0; 5,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5; 0
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC : 2018 - 2019
TT |
Mạch kiến thức kỹ năng |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|
|||||
1 |
Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học.
|
Số câu |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
5 |
|
||
Câu số |
1-3 |
|
2 |
|
|
4 |
|
9 |
|
|
||||
Số điểm |
1,0 |
|
0,5 |
|
|
1,0 |
|
1.0 |
3,5 |
|
||||
2 |
Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn - Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu ỏi với các cụm từ Ở đâu? Như thế nào? Khi nào? Vì sao?h - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi
|
Số câu |
|
|
|
|
2 |
1 |
|
1 |
4 |
|
||
Câu số |
|
|
|
|
5,6 |
8 |
|
7 |
|
|
||||
Số điểm |
|
|
|
|
1,0 |
0,5 |
|
1,0 |
2,5 |
|
||||
Tổng |
Số câu |
2 |
|
1 |
|
2 |
2 |
|
2 |
9 |
|
|||
Số điểm |
1,0 |
|
0,5 |
|
1,0 |
1,5 |
|
2,0 |
6,0 |
|
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 3
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng
|
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2
|
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
5 |
Câu số |
1-3
|
|
2 |
|
|
4 |
|
9 |
|
||
Điểm số
|
1,0 |
|
0,5 |
|
|
1,0 |
|
1,0 |
3,5 |
||
2
|
Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
|
|
|
|
2 |
1 |
|
1 |
3
|
Câu số |
|
|
|
|
5,6 |
8 |
|
7 |
|
||
Điểm số
|
|
|
|
|
1,0
|
0,5 |
|
1,0 |
2,5 |
||
Tổng số câu |
2 |
|
1 |
|
2 |
2 |
|
2 |
9 |
||
Tổng số điểm |
1,0 |
|
0,5 |
|
1,0 |
1,5 |
|
2,0 |
6 |
TRUNG TÂM HỖ TRỢ GIÁO DỤC
Cung cấp dịch vụ:
- Nhận cung cấp các bộ giáo án Mầm Non, Tiểu Học, THCS tất cả các bộ môn soạn theo hình thức chuẩn kiến thức kĩ năng, soạn mới 5 hoạt động, phát triển NL, PC người học.
- Nhận làm các đề kiểm tra các môn, các lớp của khối Tiểu Học và THCS.
- Nhận thiết kế giáo án, bài soạn power point thao giảng, thi GVG các cấp
- Nhận thiết kế bài giảng Elearning ... theo yêu cầu.
- Cung cấp các loại đề tài, sáng kiến theo chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu các bậc học Mầm Non, Tiểu Học và THCS.
- Nhận làm các loại bảng biểu, quyết định, báo cáo...
- Cung cấp và hoàn thiện các loại hồ sơ, kế hoạch chuyên môn tổ, nhà trường...
- Cung cấp tư liệu giáo dục, học cụ, ý tưởng giải pháp giáo dục...
* Các sản phẩm đều do các thầy cô giáo viên giỏi các cấp, nhiều kinh nghiệm trực tiếp chắp bút hoàn thiện
* Cam kết đảm bảo uy tín, chất lượng sản phẩm, bảo mật thông tin khách hàng
Thầy cô có nhu cầu xin liên hệ: 0843.234.256
Hoặc thầy cô trao đổi, góp ý vào địa chỉ gmail: [email protected]
Trân trọng cảm ơn quí thày cô đã quan tâm!
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC : 2018 - 2019
TT |
Mạch kiến thức kỹ năng |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|
|||||
1 |
Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài - Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học.
|
Số câu |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
5 |
|
||
Câu số |
1-3 |
|
2 |
|
|
4 |
|
9 |
|
|
||||
Số điểm |
1,0 |
|
0,5 |
|
|
1,0 |
|
1.0 |
3,5 |
|
||||
2 |
Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn - Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết đặt câu ỏi với các cụm từ Ở đâu? Như thế nào? Khi nào? Vì sao?h - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu hỏi
|
Số câu |
|
|
|
|
2 |
1 |
|
1 |
4 |
|
||
Câu số |
|
|
|
|
5,6 |
8 |
|
7 |
|
|
||||
Số điểm |
|
|
|
|
1,0 |
0,5 |
|
1,0 |
2,5 |
|
||||
Tổng |
Số câu |
2 |
|
1 |
|
2 |
2 |
|
2 |
9 |
|
|||
Số điểm |
1,0 |
|
0,5 |
|
1,0 |
1,5 |
|
2,0 |
6,0 |
|
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 3
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng
|
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2
|
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
5 |
Câu số |
1-3
|
|
2 |
|
|
4 |
|
9 |
|
||
Điểm số
|
1,0 |
|
0,5 |
|
|
1,0 |
|
1,0 |
3,5 |
||
2
|
Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
|
|
|
|
2 |
1 |
|
1 |
3
|
Câu số |
|
|
|
|
5,6 |
8 |
|
7 |
|
||
Điểm số
|
|
|
|
|
1,0
|
0,5 |
|
1,0 |
2,5 |
||
Tổng số câu |
2 |
|
1 |
|
2 |
2 |
|
2 |
9 |
||
Tổng số điểm |
1,0 |
|
0,5 |
|
1,0 |
1,5 |
|
2,0 |
6 |
PHÒNG GD&ĐT ............... TRƯỜNG TH ĐẠO ĐỨC
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018- 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao đề) |
Họ và tên:...............................................................Lớp: ............
Điểm kết luận của bài kiểm tra |
Họ tên chữ ký của giám khảo |
||
Điểm bằng số
|
Điểm bằng chữ |
Giám khảo 1
|
Giám khảo 2
|
Nhận xét bài kiểm tra
|
II . Đọc thầm và làm bài tập: (6,0 điểm) . Cho văn bản sau:
Hũ bạc của người cha 1. Ngày xưa, có một nông dân người chăm rất siêng năng. Về già, ông để giành một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng. Một hôm, ông bảo con : - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây ! 2. Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt tiền xuống ao. Thấy con vẫn thảm nhiên, ông nghiêm giọng: - Đây không phải tiền con làm ra. 3. Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đường. Ăn hết tiền anh ta đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng danh dụm được chín mươi bát gạo anh bán lấy tiền. 4. Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt: - Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền. 5. Ông đào hũ bạc lên, đưa cho con và bảo : - Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ, Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. Truyện cổ Tích chăm |
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1,2,3,5,6
dưới đây.
Câu 1. (0,5 điểm) Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì?
A. Ông lão buồn vì gia đình nghèo túng
B. Ông lão buồn vì anh con trai lười biếng.
C. Ông lão buồn vì bà mẹ sợ con vất vả.
Câu 2. (0,5 điểm)Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ?
A. Ông lão muốn con trai trở thành người giàu có.
B. Ông lão muốn con trai mình phải cực khổ vất vả.
C. Ông lão muốn con trai chở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiến nổi bát cơm.
Câu 3. (0,5 điểm)Người cha trong bài là người dân tộc nào ?
A. Kinh.
B. Chăm
C. Tày.
Câu 4. (1,0 điểm)Tìm trong truyện, câu nói ý nghĩa của trruyện.
Câu 5.(0,5 điểm)Trong các câu dưới đây câu nào được viết theo mẫu“Ai làm gì ?”
A. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra.
B. Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra.
C. Ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng.
Câu 6. (0,5 điểm)Từ “ buồn trong câu “ Ông rất buồn vì cậu con trai lười biếng ” Là từ :
A. Chỉ đặc điểm.
B. So sánh.
C. Trạng thái.
C âu 7. (1,0 điểm) Điền dấu Chấm hoặc dấu phẩy thích hợp vào ô trống ?
Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra Có làm lụng vất vả
người ta mới biết quý đồng tiền
Câu 8. (0,5 điểm)Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu sau :
Ông lão đào hũ bạc lên đưa cho con.
Câu 9. (1,0 điểm) Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này? Vì sao?
Người ra đề BGH duyệt đề