Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Dân Hòa năm 2017-2018

7ac2c641e42016cd869b353269dc04ad
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 24 tháng 4 2022 lúc 0:16:01 | Được cập nhật: hôm kia lúc 14:14:07 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 110 | Lượt Download: 0 | File size: 0.628224 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD& ĐT KỲ SƠN

TRƯỜNG TH DÂN HÒA

Điểm

BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3

Thời gian làm bài: 80 phút

Họ và tên :...................................................Giáo viên coi:...................................
Lớp:…………………………………… Giáo viên chấm:.................................
Nhận xét ................................................................................................................
.................................................................................................................................

Điểm

A. Phần kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN
Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con m ới
tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đ ến vậy. Trên
đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, n ước ch ảy
xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én s ẽ b ị chóng m ặt và
rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn
không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chi ếc lá r ồi
nói:
Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo v ệ con đ ược
an toàn.
Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông
an toàn rồi đây này.
Bố Én ôn tồn bảo:
Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó ch ỉ là một chi ếc
lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã v ững
tin và rất cố gắng.
Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy
run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin,
chắc chắn bạn sẽ vượt qua.
Hà)

(Theo Nguyễn Thị Thu

2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì?
(M1-0,5 điểm)

A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.
B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.
C. Phải bay qua một con sông nhỏ.
D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp.
Câu 2. Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? (M1 – 1 điểm)
A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông.
B. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn.
C. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống.
D. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.
Câu 3. Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? (M1 – 0,5 điểm)
A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông
an toàn.
B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm.
C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua.
D. Bố động viên Én rất nhiều.
Câu 4. Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? (M2 – 0,5 điểm)
A.Nhờ chiếc lá thần kì.
B. Nhờ được bố bảo vệ.
C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được.
D. Nhờ được mẹ giúp đỡ.
Câu 5. Điền từ ngữ vào chỗ chấm cho thích hợp: (M4 – 1 điểm)
1. .................................gia đình Én phải bay đi xa. Bố Én đã cho én con một chiếc lá.
2. ............................................................................... và tạo cho Én một niềm tin.
3. ..........................................................................................................................
Bộ phận câu cần điền: (Để giúp Én con bay được qua sông; Để trú đông; Để
vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm)
Câu 6. Điền dấu thích hợp vào ô trống. (M2 – 1 điểm)
Én sợ hãi kêu lên:
- Chao ôi

Nước sông chảy siết quá

- Con không dám bay qua à
Câu 7. Ghi một câu văn có hình ảnh nhân hóa ở trong bài văn để nói về Én con
(M3 - 0,5 đ)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 8. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (M3 – 1 điểm)

A. Phải biết tin vào những phép mầu.
B. Phải biết vâng lời bố mẹ.
C. Phải biết cố gắng và tin vào bản thân
II. Đọc thành tiếng (6 điểm)
GV cho học sinh đọc thành tiếng các bài tập đọc tuần 15, 16 trong tài liệu
hướng dẫn học Tiếng việt 3 tập 1B. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, một đoạn
thơ khoảng 65 tiếng / phút thuộc chủ đề đã học và trả lời 1 câu hỏi.
Điểm B. Phần kiểm tra viết ( 10 điểm)
1. Chính tả nghe - viết: ( 4 điểm) (15 phút) Bài 16A : Đôi bạn - sách HDH tập
1B từ: Về nhà ........................................hề ngần ngại.

2. Tập làm văn: ( 6 điểm) ( 25 phút)

Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) giới thiệu về các thành
viên trong gia đình em.
Gợi ý:
Gia đình em gồm có những ai?
Công việc của mọi người trong gia đình?
Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình như th ế
nào?
Tình cảm của mọi người đối với em như thế nào?

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 HỌC KÌ 1
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc hiểu: (6 điểm – 35 phút)
Câu 1: Đáp án A (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án A; C; D (0,5 điểm)
Câu 3: Đáp án A (0,5 điểm)
Câu 4: Đáp án C (0,5 điểm)
Câu 5: Thứ tự cần điền: 1: Để trú đông; 2: Để giúp Én con bay được qua sông;
3: Để vượt qua mọi khó khăn nguy hiểm. (1 điểm)
Câu 6: Ô trống 1 ";" 2 điền dấu "!" (0,5 điểm)
Ô trống 3 điền dấu "?"
Câu 7: (0,5 điểm)

- Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:
Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá!
- Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.
Câu 8: Câu C
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I) Chính tả: (4 điểm, 15-20 phút)
Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ
thường – chữ hoa): trừ 0.5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
II) Tập làm văn: (6 điểm 25-30 phút)
Học sinh kể được về các thành viên trong gia đình mình
+ Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3