Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 năm 2020-2021

01844e45b2b7bfa4f804f243d633ec23
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 23 tháng 4 2022 lúc 20:24:58 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 22:31:44 | IP: 14.250.196.233 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 57 | Lượt Download: 0 | File size: 0.363008 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Trường TH phong Mỹ 3

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021

MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 3

NỘI DUNG

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng số

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

ĐỌC THÀNH TIẾNG

Học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc ở SGK từ tuần 1017, trả lời một câu hỏi về nội dung: 4 điểm

ĐỌC HIỂU

Bài đọc hiểu thuộc chủ đề Quê hương hoặc Anh em một nhà hoặc Thành thị và nông thôn

Tìm hiểu nội dung bài

2 câu 1 đ

1 câu

1 đ

1 câu

1 đ

1 câu 1 đ

4 câu

3 đ

1 câu

Tìm hình ảnh so sánh;

Đặt câu có hình ảnh so sánh

1 câu

0.5 đ

1 câu

1 đ

1 câu

0.5 đ

1 câu

Dấu chấm hoặc dấu phẩy

1 câu

0.5 đ

1 câu

0.5 đ

VIẾT

Chính tả

( 4 điểm)

Học sinh viết một đoạn văn khoảng 60 chữ, chủ đề Quê hương hoặc Anh em một nhà hoặc Thành thị và nông thôn kết hợp phân biệt r/d/gi hoặc tr/ch

TLV

( 6 điểm)

Học sinh viết một bức thư ngắn thăm hỏi một người thân mà em quý mến.

Họ và tên học sinh:…….......

……………………………..

Lớp:……………………….

Trường: ……………………

Huyện:……………………..

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I

NĂM HỌC: 2020- 2021

Môn: Tiếng Việt

Ngày kiểm tra:……………..

Thời gian kiểm tra (không kể thời gian phát đề)

Điểm

Nhận xét của giáo viên

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng (4 điểm)

Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời một câu hỏi các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17.

II. Đọc hiểu: (6 điểm)

Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường

Chim Thiên Đường đi tha rác về lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần. Mỗi khi tìm chiếc lá đẹp, các bạn chim như: Sáo Đen, Gõ Kiến…ngỏ lời xin, Thiên Đường đều vui vẻ tặng lại các bạn.

Lâu lắm, Thiên Đường mới lại tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng. Về qua tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, tổ tuềnh toàng, Thiên Đường gài cụm cỏ che gió cho bạn. Rồi Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa.

Mùa đông đến, gió lạnh buốt cứ thổi vào chiếc tổ sơ sài của Thiên Đường. Bộ lông nâu nhạt của Thiên Đường xù lên trông thật xơ xác, tội nghiệp. Chèo Bẻo bay ngang qua, thấy vậy vội loan tin cho các bạn chim. Các bạn chim lập tức bay đến sửa lại tổ giúp Thiên Đường. Chẳng mấy chốc, Thiên Đường đã có một chiếc tổ thật đẹp, vững chắc. Mỗi bạn còn rứt một chiếc lông quý, dệt thành chiếc áo tặng Thiên Đường.

Từ đó, Thiên Đường luôn khoác chiếc áo rực rỡ sắc màu, kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bè bạn.

Theo Trần Hoài Dương

1. Thiên Đường đã làm gì với những chiếc lá kiếm được ?

A.

Làm một chiếc lá mới.

B.

Tặng cho các bạn chim.

C.

Lót thêm vào tổ.

2. Về qua tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, Thiên đường làm gì ?

A.

xù lên trông thật xơ xác, tội nghiệp.

B.

gài cụm cỏ che gió cho bạn. Rồi Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa.

C.

rứt một chiếc lông quý, dệt thành chiếc áo tặng các bạn.

3. Các bạn chim làm lại tổ và tặng lông quý cho Thiên Đường vì Thiên Đường:

A.

biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc khó khăn.

B.

tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng

C.

biết lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần

4. Chim Thiên Đường được mệnh danh là loài chim đẹp nhất thế giới bởi :

A.

những bộ lông sặc sỡ tuyệt mỹ cùng với những điệu nhảy xòe cánh và múa đuôi

B.

luôn khoác chiếc áo rực rỡ sắc màu

C.

vui vẻ cùng các loái chim khác

5. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?

A.

Chim Thiên Đường đi tha rác về lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần.

B.

Lâu lắm, Thiên Đường mới lại tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng.

C.

Bộ lông nâu nhạt của Thiên Đường xù lên, trông thật xơ xác, tội nghiệp.

6. Điền dấu phẩy vào câu “Thức ăn chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây côn trùng.”

A.

Thức ăn, chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây côn trùng.

B.

Thức ăn chủ yếu của chim, Thiên Đường là trái cây côn trùng.

C.

Thức ăn chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây, côn trùng.

7. Em có nhận xét gì về chim Thiên Đường: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

8. Đặt câu có hình ảnh so sánh:

- Thiên Đường ………………………………………………………………….

A. KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tả: (4 điểm)

II. Tập làm văn: (6 điểm)

Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi một người thân mà em quý mến.

ĐÁP ÁN

A. PHẦN ĐỌC: ( 10 điểm)

I. Đọc thành tiếng( 4 điểm)

- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.

II. Đọc hiểu: ( 4 điểm)

Câu 1(0,5đ)

Câu 2(0,5đ)

Câu 3(1đ)

Câu 4(1đ)

Câu 5(0,5đ)

Câu 6(0,5đ)

B

B

A

A

B

C

Câu 7 và 8 tùy theo mức độ học sinh trả lời mà giáo viên tính điểm.

B. CHÍNH TẢ: (4 điểm)

Âm thanh thành phố

Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây bên đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô.

Theo Tô Ngọc Hiến

- Tốc độ đạt yêu cầu. (1 điểm)

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. (1 điểm)

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). (1 điểm)

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (1 điểm)

C. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm)

* Nội dung (ý) (3 điểm)

- Học sinh viết được đoạn văn (bức thư) gồm các ý đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

* Kỹ năng (3 điểm)

- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả. (1 điểm)

- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu. (1 điểm)

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo. (1 điểm)