Đề thi học kì 1 Sinh 9 trường THCS Hoàng Văn Thụ năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 9 2021 lúc 16:12:57 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 8:53:27 | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 178 | Lượt Download: 0 | File size: 0.050413 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Phòng GD&ĐT TP Thủ Dầu Một năm học 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học Sở GD&ĐT Bến Tre năm 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Thanh Am, Long Biên năm 2018 - 2019
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 19
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 22
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 18
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 20
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 17
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 15
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO BIÊN HOÀ
KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2018-2019
TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ
Môn : Sinh học 9
Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ NGHỊ
A. Ma trận :
Cấp
Nhận biết
Thông hiểu
độ
Vận dụng
Cấp độ thấp
Tên
Chủ đề
TNKQ
07 tiết
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
TL
- Biết
được
diễn biến
của NST
ở các kì
2
0.5đ
16,7%
- Hiêu
được sự
khác
nhau của
quá trình
giảm
phân và
nguyên
phân,
1
0.25đ
16,7%
TNKQ
TL
Cấp độ cao
TNKQ
TL
Vận
dụng
được
nội
dung
quy luật
phân ly
vào giải
bài tập
di
truyền
về lai 1
cặp tính
trạng.
2
0.5đ
33,3%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
06 tiết
TNKQ
- Hiểu
được nội
dung của
các phép
lai
1. Các thí
nghiệm của
Menden
2. Nhiễm sắc
thể
TL
Cộng
1
2đ
66,7%
3
2.5điểm
25%
Giải
thích
được
cấu trúc
dân số
tỉ lệ 1:1
ở
người/
Nguyên
nhân
sinh
con trai
hay con
gái
1
1đ
66,6%
4
1.75điểm
15%
06 tiết
-Biết
được
NTBS
ở2
mạch
trong
phân tử
ADN
- Nêu
được cấu
trúc
không
gian của
phân tử
ADN
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0.25 đ
11%
1
2đ
89%
3. ADN và
gen
4. Biến dị
06 tiết
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2.25điểm
22.5%
Biết
được các
dạng đột
biến cấu
trúc
NST.
Hiểu
được tính
trạng số
lượng
chịu ảnh
hưởng
nhiều của
môi
trường
So sánh
được sự
khác
nhau
giữa
thường
biến và
đột biến
1
0.25đ
10%
1
0.25đ
10%
1
2đ
80%
Liên hệ
được các
biện pháp
bảo vệ
môi
trường để
phòng
tránh các
bệnh do
đột biến
gen /NST
gây ra
1
1đ
.
4
3.5điểm
35%
3
5
3
13
Tổng số điểm
3đ
4đ
3đ
10
Tỉ lệ %
30%
40%
30%
100%
Tổng số câu
B. ĐỀ BÀI
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho
lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.
A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb
B. 100% BB
C. 50% Bb : 50% bb
D. 100% Bb
Câu 2: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây
thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.
A. Lai 1 cặp tính trạng.
B. Lai phân tích.
C. Trội không hoàn toàn.
D. Trội hoàn toàn.
Câu 3 : Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên
phân.
A. Kì đầu.
B. Kì trung gian.
C. Kì giữa.
D. Kì sau.
Câu 4: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)
B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. Là hình thức sinh sản của tế bào.
D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.
Câu 5 : Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:
... A – G – X – G – A – T – G…
Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:
A. … G – T – G – X – T – T – G …
B. … G – A – G – X – U – A – G …
C. … T – X – G – X – T – A – X …
D. … G – A – G – X – T – A – G …
Câu 6: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:
A. Chuyển đoạn NST 21.
B. Mất đoạn NST 21.
C. Đảo đoạn NST 21.
D. Lặp đoạn NST 21.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 2,3,4
D. 3,4
II. Phần tự luận : ( 8 điểm )
Câu 1: Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. ( 2 điểm)
Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? ( 2 điểm)
Câu 3: Giải thích vì sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm)
Câu 4: ( 2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do
gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F 1
đều mắt đỏ.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào?
Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
Câu 5:(1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn
Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn
thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp
heo tăng cân nhanh.
Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao?
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:
... A – G – X – G – A – T – G…
Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:
A. … G – T – G – X – T – T – G …
B. … G – A – G – X – U – A – G …
C. … T – X – G – X – T – A – X …
D. … G – A – G – X – T – A – G …
Câu 2: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:
A. Chuyển đoạn NST 21.
B. Mất đoạn NST 21.
C. Đảo đoạn NST 21.
D. Lặp đoạn NST 21.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 2,3,4
D. 3,4
Câu 5: : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho
lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.
A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb
B. 100% BB
C. 50% Bb : 50% bb
D. 100% Bb
Câu6: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây
thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.
A. Lai 1 cặp tính trạng.
B. Trội không hoàn toàn.
C. Lai phân tích.
D. Trội hoàn toàn.
Câu 7 : Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên
phân.
A. Kì đầu.
B. Kì trung gian.
C. Kì giữa.
D. Kì sau.
Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)
B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. Là hình thức sinh sản của tế bào.
D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.
II. Phần tự luận : ( 8 điểm )
Câu 1: Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. ( 2 điểm)
Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? ( 2 điểm)
Câu 3: Giải thích vì sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm)
Câu 4: ( 2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do
gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F 1
đều mắt đỏ.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào?
Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
Câu 5:(1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn
Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn
thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp
heo tăng cân nhanh.
Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao?
C. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM :
I. Phần trắc nghiệm: ( 60 điểm = 2Đ)
Mỗi câu đúng được 7,5 điểm x 8 = 60 điểm
Câu
Đ.ÁN
1
B
2
C
3
B
Câu
Đ.ÁN
1
A
2
D
3
B
ĐỀ 1
4
A
ĐỀ 2
4
C
5
D
6
B
7
D
8
B
5
B
6
D
7
B
8
B
II. Phần tự luận : ( 240 điểm = 8 Đ )
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Thường biến
Đột biến
- Là 1những biến đổi kiểu hình,
- Biến đổi trong vật chất di
không biến đổi trong vật chất di truyền.
truyền (ADN, NST).
- Diễn ra đồng
loạt, tử
có ADN
định là chuỗi- Biến
riêng
lẻ, từng
cá thể,
- Phân
xoắnđổi
kép,
gồm
2 mạch
đơn xoắn đều quanh 1
hướng.
gián
đoạn,
vô
hướng.
trục theo chiều từ trái sang phải.
- Không di truyền
- Di cao
truyền
- Mỗi được.
vòng xoắn có chiều
34được.
Ǻ, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính
- Có lợi, đảm
bảo
cho
sự
thích
Đa
số
có
hại, một số có lợi
vòng xoắn 20Ǻ.
nghi của cơ thể.
hoặc trung tính; là nguyên liệu
- Các nuclêôtit trên 2 mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ
cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
sung : A – T; G – X
- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung :
+ Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của
một mạch sẽ suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại.
+ Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN : A = T : G = X A + G = T +
X
2
2 điểm
0.5 đ
0.5 đ
0.5đ
0.5đ
2 điểm
0.5đ
3
* Ở người, nữ có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, nam có cặp
NST giới tính là XY.Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nữ chỉ cho
một trứng mang NST X; nam cho hai loại tinh trùng một mang NST X,
một mang NST Y với tỉ lệ ngang nhau. Qua quá trình thụ tinh, hai loại
tinh trùng này kết hợp với trứng mang NST X, tạo ra hai loại tổ hợp XX
(phát triển thành con gái) và XY (phát triển thành con trai). Hai tổ hợp
này có tỉ lệ ngang nhau nên tỉ lệ nam/nữ luôn xấp xỉ 1/1.
4
- Xác định được kiểu gen của P
- Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định kiểu gen F1
- Viết sơ đồ lai F1 x F1
- Xác định kết quả phép lai F1 x F1
5
-
Khuyên bạn Hùng và gia đình không nên sử dụng thuốc tăng
trưởng vì nó ẽ gây ô nhiễm môi trường và sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến sức khỏe người sử dụng . Thuốc này là hóa chất sẽ tác động
gây đột biến gen/NST gây bệnh Ung thư , hoặc các bệnh và tật
di tryền…
Ngày …. tháng 12 năm 2018
Duyệt của BGH
Ngày 28 tháng 11 năm 2018
Giáo viên ra đề
Đồng Thị Hiền
Vũ Thị Thu Thủy
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1 điểm
2 điểm
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1 điểm
UBND THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: SINH HỌC 9
Thời gian: 45 phút
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho
lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.
A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb
B. 100% BB
C. 50% Bb : 50% bb
D. 100% Bb
Câu 2: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây
thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.
A. Lai 1 cặp tính trạng.
B. Lai phân tích.
C. Trội không hoàn toàn.
D. Trội hoàn toàn.
Câu 3 : Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên
phân.
A. Kì đầu.
B. Kì trung gian.
C. Kì giữa.
D. Kì sau.
Câu 4: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)
B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. Là hình thức sinh sản của tế bào.
D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.
Câu 5 : Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:
... A – G – X – G – A – T – G…
Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:
A. … G – T – G – X – T – T – G …
B. … G – A – G – X – U – A – G …
C. … T – X – G – X – T – A – X …
D. … G – A – G – X – T – A – G …
Câu 6: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:
A. Chuyển đoạn NST 21.
B. Mất đoạn NST 21.
C. Đảo đoạn NST 21.
D. Lặp đoạn NST 21.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 2,3,4
D. 3,4
II. Phần tự luận : ( 8 điểm )
Câu 1: Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. ( 2 điểm)
Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? ( 2 điểm)
Câu 3: Giải thích vì sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm)
Câu 4: ( 2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do
gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F 1
đều mắt đỏ.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào?
Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
Câu 5:(1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn
Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn
thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp
heo tăng cân nhanh.
Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao?
--------Hết--------
UBND THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: SINH HỌC 9
Thời gian: 45 phút
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:
... A – G – X – G – A – T – G…
Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:
A. … G – T – G – X – T – T – G …
B. … G – A – G – X – U – A – G …
C. … T – X – G – X – T – A – X …
D. … G – A – G – X – T – A – G …
Câu 2: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:
A. Chuyển đoạn NST 21.
B. Mất đoạn NST 21.
C. Đảo đoạn NST 21.
D. Lặp đoạn NST 21.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 2,3,4
D. 3,4
Câu 5: : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho
lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.
A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb
B. 100% BB
C. 50% Bb : 50% bb
D. 100% Bb
Câu6: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây
thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.
A. Lai 1 cặp tính trạng.
B. Trội không hoàn toàn.
C. Lai phân tích.
D. Trội hoàn toàn.
Câu 7 : Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên
phân.
A. Kì đầu.
B. Kì trung gian.
C. Kì giữa.
D. Kì sau.
Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)
B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. Là hình thức sinh sản của tế bào.
D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.
II. Phần tự luận : ( 8 điểm )
Câu 1: Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. ( 2 điểm)
Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? ( 2 điểm)
Câu 3: Giải thích vì sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm)
Câu 4: ( 2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do
gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F 1
đều mắt đỏ.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào?
Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
Câu 5:(1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn
Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn
thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp
heo tăng cân nhanh.
Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao?
--------Hết--------