Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Sinh 9 trường THCS Hoàng Văn Thụ năm 2018-2019

31817db98cc801d4e86c01428bb3311a
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 9 2021 lúc 16:12:57 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 8:53:27 | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 178 | Lượt Download: 0 | File size: 0.050413 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO BIÊN HOÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ Môn : Sinh học 9 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề ) ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ NGHỊ A. Ma trận : Cấp Nhận biết Thông hiểu độ Vận dụng Cấp độ thấp Tên Chủ đề TNKQ 07 tiết Số câu Số điểm Tỉ lệ % TL - Biết được diễn biến của NST ở các kì 2 0.5đ 16,7% - Hiêu được sự khác nhau của quá trình giảm phân và nguyên phân, 1 0.25đ 16,7% TNKQ TL Cấp độ cao TNKQ TL Vận dụng được nội dung quy luật phân ly vào giải bài tập di truyền về lai 1 cặp tính trạng. 2 0.5đ 33,3% Số câu Số điểm Tỉ lệ % 06 tiết TNKQ - Hiểu được nội dung của các phép lai 1. Các thí nghiệm của Menden 2. Nhiễm sắc thể TL Cộng 1 2đ 66,7% 3 2.5điểm 25% Giải thích được cấu trúc dân số tỉ lệ 1:1 ở người/ Nguyên nhân sinh con trai hay con gái 1 1đ 66,6% 4 1.75điểm 15% 06 tiết -Biết được NTBS ở2 mạch trong phân tử ADN - Nêu được cấu trúc không gian của phân tử ADN Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0.25 đ 11% 1 2đ 89% 3. ADN và gen 4. Biến dị 06 tiết Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2.25điểm 22.5% Biết được các dạng đột biến cấu trúc NST. Hiểu được tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường So sánh được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến 1 0.25đ 10% 1 0.25đ 10% 1 2đ 80% Liên hệ được các biện pháp bảo vệ môi trường để phòng tránh các bệnh do đột biến gen /NST gây ra 1 1đ . 4 3.5điểm 35% 3 5 3 13 Tổng số điểm 3đ 4đ 3đ 10 Tỉ lệ % 30% 40% 30% 100% Tổng số câu B. ĐỀ BÀI ĐỀ 1 I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là. A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb B. 100% BB C. 50% Bb : 50% bb D. 100% Bb Câu 2: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì. A. Lai 1 cặp tính trạng. B. Lai phân tích. C. Trội không hoàn toàn. D. Trội hoàn toàn. Câu 3 : Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân. A. Kì đầu. B. Kì trung gian. C. Kì giữa. D. Kì sau. Câu 4: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là. A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n) B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con. C. Là hình thức sinh sản của tế bào. D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân. Câu 5 : Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau: ... A – G – X – G – A – T – G… Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là: A. … G – T – G – X – T – T – G … B. … G – A – G – X – U – A – G … C. … T – X – G – X – T – A – X … D. … G – A – G – X – T – A – G … Câu 6: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là: A. Chuyển đoạn NST 21. B. Mất đoạn NST 21. C. Đảo đoạn NST 21. D. Lặp đoạn NST 21. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng ? 1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường 2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường 3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen 4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn. A. 1,2,3 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4 II. Phần tự luận : ( 8 điểm ) Câu 1: Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. ( 2 điểm) Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? ( 2 điểm) Câu 3: Giải thích vì sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm) Câu 4: ( 2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F 1 đều mắt đỏ. a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên. b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. Câu 5:(1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp heo tăng cân nhanh. Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao? ĐỀ 2 I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau: ... A – G – X – G – A – T – G… Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là: A. … G – T – G – X – T – T – G … B. … G – A – G – X – U – A – G … C. … T – X – G – X – T – A – X … D. … G – A – G – X – T – A – G … Câu 2: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là: A. Chuyển đoạn NST 21. B. Mất đoạn NST 21. C. Đảo đoạn NST 21. D. Lặp đoạn NST 21. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng ? 1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường 2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường 3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen 4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn. A. 1,2,3 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4 Câu 5: : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là. A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb B. 100% BB C. 50% Bb : 50% bb D. 100% Bb Câu6: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì. A. Lai 1 cặp tính trạng. B. Trội không hoàn toàn. C. Lai phân tích. D. Trội hoàn toàn. Câu 7 : Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân. A. Kì đầu. B. Kì trung gian. C. Kì giữa. D. Kì sau. Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là. A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n) B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con. C. Là hình thức sinh sản của tế bào. D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân. II. Phần tự luận : ( 8 điểm ) Câu 1: Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. ( 2 điểm) Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? ( 2 điểm) Câu 3: Giải thích vì sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm) Câu 4: ( 2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F 1 đều mắt đỏ. a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên. b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. Câu 5:(1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp heo tăng cân nhanh. Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao? C. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM : I. Phần trắc nghiệm: ( 60 điểm = 2Đ) Mỗi câu đúng được 7,5 điểm x 8 = 60 điểm Câu Đ.ÁN 1 B 2 C 3 B Câu Đ.ÁN 1 A 2 D 3 B ĐỀ 1 4 A ĐỀ 2 4 C 5 D 6 B 7 D 8 B 5 B 6 D 7 B 8 B II. Phần tự luận : ( 240 điểm = 8 Đ ) Câu Đáp án Biểu điểm Thường biến Đột biến - Là 1những biến đổi kiểu hình, - Biến đổi trong vật chất di không biến đổi trong vật chất di truyền. truyền (ADN, NST). - Diễn ra đồng loạt, tử có ADN định là chuỗi- Biến riêng lẻ, từng cá thể, - Phân xoắnđổi kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh 1 hướng. gián đoạn, vô hướng. trục theo chiều từ trái sang phải. - Không di truyền - Di cao truyền - Mỗi được. vòng xoắn có chiều 34được. Ǻ, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính - Có lợi, đảm bảo cho sự thích Đa số có hại, một số có lợi vòng xoắn 20Ǻ. nghi của cơ thể. hoặc trung tính; là nguyên liệu - Các nuclêôtit trên 2 mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ cho quá trình tiến hoá và chọn giống. sung : A – T; G – X - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung : + Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch sẽ suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại. + Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN : A = T : G = X  A + G = T + X 2 2 điểm 0.5 đ 0.5 đ 0.5đ 0.5đ 2 điểm 0.5đ 3 * Ở người, nữ có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, nam có cặp NST giới tính là XY.Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nữ chỉ cho một trứng mang NST X; nam cho hai loại tinh trùng một mang NST X, một mang NST Y với tỉ lệ ngang nhau. Qua quá trình thụ tinh, hai loại tinh trùng này kết hợp với trứng mang NST X, tạo ra hai loại tổ hợp XX (phát triển thành con gái) và XY (phát triển thành con trai). Hai tổ hợp này có tỉ lệ ngang nhau nên tỉ lệ nam/nữ luôn xấp xỉ 1/1. 4 - Xác định được kiểu gen của P - Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định kiểu gen F1 - Viết sơ đồ lai F1 x F1 - Xác định kết quả phép lai F1 x F1 5 - Khuyên bạn Hùng và gia đình không nên sử dụng thuốc tăng trưởng vì nó ẽ gây ô nhiễm môi trường và sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người sử dụng . Thuốc này là hóa chất sẽ tác động gây đột biến gen/NST  gây bệnh Ung thư , hoặc các bệnh và tật di tryền… Ngày …. tháng 12 năm 2018 Duyệt của BGH Ngày 28 tháng 11 năm 2018 Giáo viên ra đề Đồng Thị Hiền Vũ Thị Thu Thủy 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1 điểm 2 điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1 điểm UBND THÀNH PHỐ BIÊN HÒA TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ ĐỀ 1 I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là. A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb B. 100% BB C. 50% Bb : 50% bb D. 100% Bb Câu 2: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì. A. Lai 1 cặp tính trạng. B. Lai phân tích. C. Trội không hoàn toàn. D. Trội hoàn toàn. Câu 3 : Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân. A. Kì đầu. B. Kì trung gian. C. Kì giữa. D. Kì sau. Câu 4: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là. A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n) B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con. C. Là hình thức sinh sản của tế bào. D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân. Câu 5 : Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau: ... A – G – X – G – A – T – G… Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là: A. … G – T – G – X – T – T – G … B. … G – A – G – X – U – A – G … C. … T – X – G – X – T – A – X … D. … G – A – G – X – T – A – G … Câu 6: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là: A. Chuyển đoạn NST 21. B. Mất đoạn NST 21. C. Đảo đoạn NST 21. D. Lặp đoạn NST 21. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng ? 1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường 2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường 3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen 4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn. A. 1,2,3 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4 II. Phần tự luận : ( 8 điểm ) Câu 1: Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. ( 2 điểm) Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? ( 2 điểm) Câu 3: Giải thích vì sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm) Câu 4: ( 2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F 1 đều mắt đỏ. a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên. b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. Câu 5:(1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp heo tăng cân nhanh. Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao? --------Hết-------- UBND THÀNH PHỐ BIÊN HÒA TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ ĐỀ 2 I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau: ... A – G – X – G – A – T – G… Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là: A. … G – T – G – X – T – T – G … B. … G – A – G – X – U – A – G … C. … T – X – G – X – T – A – X … D. … G – A – G – X – T – A – G … Câu 2: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là: A. Chuyển đoạn NST 21. B. Mất đoạn NST 21. C. Đảo đoạn NST 21. D. Lặp đoạn NST 21. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng ? 1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường 2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường 3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen 4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn. A. 1,2,3 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4 Câu 5: : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là. A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb B. 100% BB C. 50% Bb : 50% bb D. 100% Bb Câu6: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì. A. Lai 1 cặp tính trạng. B. Trội không hoàn toàn. C. Lai phân tích. D. Trội hoàn toàn. Câu 7 : Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân. A. Kì đầu. B. Kì trung gian. C. Kì giữa. D. Kì sau. Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là. A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n) B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con. C. Là hình thức sinh sản của tế bào. D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân. II. Phần tự luận : ( 8 điểm ) Câu 1: Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. ( 2 điểm) Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? ( 2 điểm) Câu 3: Giải thích vì sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm) Câu 4: ( 2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F 1 đều mắt đỏ. a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên. b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. Câu 5:(1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp heo tăng cân nhanh. Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao? --------Hết--------