Đề thi học kì 1 Ngữ văn lớp 9 ĐỀ SỐ 15
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 11 2022 lúc 16:10:50 | Được cập nhật: 31 tháng 3 lúc 1:17:25 | IP: 253.62.145.47 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 14 | Lượt Download: 0 | File size: 0.019692 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 21
- Đề thi học kì 1 Sinh học lớp 9 ĐỀ SỐ 16
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 12
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 10
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 11
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 9
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 8
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 7
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 6
- Đề thi học kì 1 Văn lớp 9 ĐỀ SỐ 4
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ 15 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn NGỮ VĂN LỚP 9 Thời gian: 90 phút |
---|
Học sinh làm bài trên tờ giấy này
Phần I. Đọc hiểu văn bản (3,0 điểm)
Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi:
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình”
(Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, Ngữ văn 9 - Tập một - NXBGD năm 2014)
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên.
Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ.
Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của khổ thơ.
Câu 4 (1,0 điểm). Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ?
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Từ nội dung khổ thơ phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (từ 8-10 câu) về lòng vị tha.
Câu 2 (5,0 điểm). Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
---|---|---|---|
I. Đọc hiểu | 1 | Các phương thức biểu đạt có trong đoạn thơ trên: Tự sự, miêu tả, biểu cảm. |
0,5 |
2 | Từ láy có trong khổ thơ: vành vạnh, phăng phắc. Lưu ý : - HS đưa ra đầy đủ các nội dung trên đạt điểm tối đa; - HS trả lời thiếu một từ trừ 0,25 điểm. |
0,5 | |
3 | Nội dung chính của khổ thơ: Con người có thể vô tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn luôn tròn đầy, bất diệt. | 1,0 | |
4 | HS đưa ra các cách khác nhau theo quan điểm của bản thân nhưng cần phù hợp, không vi phạm đạo đức, pháp luật. GV chấm cần linh hoạt. | 1,0 |
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 ( 2,0 điểm). Từ nội dung khổ thơ phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 8-10 câu) về lòng vị tha.
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
---|---|---|---|
II. Làm văn | Câu 1 (2,0 điểm) | a. Đúng hình thức đoạn văn (mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn) | 0,25 |
b. Xác định đúng nội dung trình bày trong đoạn văn. | 0,25 | ||
c. Triển khai nội dung đoạn văn hợp lý. Có thể theo các ý sau: - Nêu khái niệm của lòng vị tha. - Biểu hiện của lòng vị tha. - Ý nghĩa của lòng vị tha. - Rút ra bài học cho bản thân. |
1,0 | ||
d. Sáng tạo, cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng của bản thân. | 0,25 | ||
e. Chính tả: Đảm bảo những quy tắc về chính tả, dùng từ, đặt câu. | 0,25 |
Câu 2. (5,0 điểm) Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân.
Câu | Nội dung | Điểm | |
---|---|---|---|
Câu 2 5,0 điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn tự sự, trình bày đầy đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. | 1,0 | |
b. Xác định đúng nội dung kể - Giới thiệu nhân vật kể chuyện - Nêu hoàn cảnh (nỗi nhớ, lòng tự hào) của nhân vật ông Hai về làng Chợ Dầu. - Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc - Tâm trạng khi nghe tin cải chính làng Chợ Dầu không theo giặc. - Liên hệ bản thân về tình yêu quê hương, đất nước |
2,5 | ||
c. Học sinh sắp xếp được các đoạn văn thống nhất theo mạch kể | 0,5 | ||
d. Sáng tạo trong cách kể | 0,5 | ||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đúng chính tả, ngữ pháp, nghĩa Tiếng Việt | 0,5 |