Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Ngữ văn lớp 9 ĐỀ SỐ 10

955098543e164265958ce999ded1e05d
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 11 2022 lúc 16:10:26 | Được cập nhật: hôm kia lúc 22:30:06 | IP: 253.62.145.47 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 27 | Lượt Download: 0 | File size: 0.017422 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ 10

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Môn NGỮ VĂN LỚP 9

Thời gian: 90 phút

I - VĂN_TIẾNG VIỆT: ( 4 điểm).

Câu 1: ( 2 điểm).

a. Chép 3 câu thơ tiếp theo và cho biết tên bài thơ, tên tác giả.

“…Trăng cứ tròn vành vạnh

…………………………………………….”

b. Nêu nội dung và nghệ thuật chính của khổ thơ trên

Câu 2: (2 điểm).

a. Có mấy cách phát triển từ vựng ? Kể ra ?

b. Giải nghĩa các từ sau đây: công viên nước, cầu truyền hình.

II - LÀM VĂN: ( 6 điểm).

Sau nhiều năm xa cách, em có dịp về thăm trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HK I

MÔN NGỮ VĂN 9

Câu Nội dung Thang điểm

I- VĂN_
TIẾNG VIỆT

Câu 1:

(2,0đ)

a. Chép tiếp 3 câu thơ

kể chi người vô tình

ánh trăng im phăng phắc

đủ cho ta giật mình.

- Tên bài thơ: “Ánh trăng”của Nguyễn Duy.

b. Nêu nội dung: Trăng vẫn nghĩa tình tròn vẹn, thủy chung, bao dung cho dù cuộc sống, hoàn cảnh đổi thay. Chính điều này đã làm cho người ( nhân vật) cảm thấy ân hận nhận ra lỗi lầm.

- Nghệ thuật chính của khổ thơ trên:

+ Nhân hóa: ánh trăng im phăng phắc. Ánh trăng được nhân hóa như người bạn tri kỷ của nhân vật.

Chép đúng: mỗi câu 0,25đ

+Sai thứ tự câu thơ (0đ)

0,25đ

0,5 đ

0,5 đ

Câu 2:

(2,0đ)

a. Nêu đúng 2 cách phát triển từ vựng:

+ Pht triển về nghĩa.

+ Pht triển về số lượng

b. Giải nghĩa từ đúng mỗi từ

- Công viên nước: là công viên giải trí với những trò chơi dưới nước như: trượt tuyết, tắm biển, lướt sóng…

- Cầu truyền hình: là hình thức truyền hình tại chỗ các hình thức lễ hội hay các hội thao ở những nơi cách xa nhau về địa lí qua hệ thống camera.

Mỗi ý đúng cho 0,5 đ

0,5đ

0,5đ

II-LÀM VĂN

a/Mở bài:

- Giới thiệu hoàn cảnh, lý dovề thăm trường cũ

b/Thân bài:

- Kể theo trình tự không gian, thời gian:

+ Em về thăm trường trong dịp nào, thời gian nào ?

+ Có ai đi cùng ?

- Cảnh sắc sân trường ( có gì thay đổi ? )

- Em gặp được những ai ?

- Hồi tưởng những kỉ niệm cũ.

- Tâm trạng của em khi về trường cũ, gặp lại thầy cô giáo cũ và khi về

c/ Kết bài:

- Tâm trạng, suy nghĩ của em về ngôi trường, thầy cô và bạn bè.

* Yêu cầu cần đạt:

- Cách kể, diễn đạt tự nhiên, mạch lạc, bố cục đủ 3 phần; có sự kết hợp các phương thức biểu đạt : tự sự kết hợp Nghị luận, miêu tả; miêu tả nội tâm; sử dụng đối thoại, độc thoại ...

*Biểu điểm:

- Điểm 5-6: Đảm bảo các yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, hợp lý, trình bày sạch đẹp; không sai lỗi diễn đạt, dùng từ, chính tả, đặt câu.

- Điểm 3-4: Đảm bảo ½ yêu cầu của điểm 5-6. Sai vài lỗi diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu.

- Điểm 1-2: Bài viết sơ sài, sai nhiều lỗi diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu.

1,0đ

4,0đ

1,0đ