Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020-2021
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 16 tháng 11 2020 lúc 15:06:07 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 20:22:47 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1797 | Lượt Download: 81 | File size: 0.124416 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 thị xã Phú Thọ năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Thạch An 2B năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Nguyễn Văn Trỗi năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Mỹ Thành năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Lê Hồng Phong năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Krong Búk năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH-THCS Gia Luận năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Đại Lãnh năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường PTDTBT TH-THCS Tả Van năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 trường TH Chiềng Khay năm 2017-2018
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 1
Bản quyền bài viết thuộc về Lib24. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm
Em trồng cây lựu xanh xanh Cuốc kêu chưa dứt mà cành đầy hoa Hoa lựu như lửa lập loè Nhớ khi em tưới, em che hàng ngày Nhớ khi mưa lớn, gió lay Em mang que chống cho cây cứng dần Trưa nay bỗng thấy ve ngân Ve ngân trưa nắng, quả dần vàng tươi Em ăn thấy nó ngọt bùi Tặng chú bộ đội, chú cười với em Đêm về đạn chú bắn lên Đỏ như hoa lựu trên nền trời xanh.
(Trần Đăng Khoa)
Dựa trên nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời sau:
(0,5 điểm) Bài thơ trên viết về loài cây nào?
Cây mận
Cây lựu
Cây ổi
(0,5 điểm) Tác giả so sánh hoa lựu với hình ảnh gì?
Ngọn lửa
Bóng đèn
Mặt trời
(0,5 điểm) Hằng ngày, em bé trong bài thơ đã làm gì để chăm sóc cây lựu?
Nhổ cỏ quanh cây, tưới nước cho cây
Tưới nước, che chắn, chống que cho cây
Bắt sâu, bón phân, tỉa lá cho cây
(0,5 điểm) Khi có tiếng ve ngân thì những quả lựu chuyển sang màu nào?
Xanh biếc
Đỏ rực
Vàng tươi
(0,5 điểm) Em bé trong bài thơ đã đem trái lựu tặng cho ai?
Cô giáo
Chú bộ đội
Bạn thân
(0,5 điểm) Hình ảnh nào trong bài thơ được so sánh với hình ảnh bông hoa lựu trên trời xanh?
Ngôi sao sáng
Đạn chú bộ đội bắn
Bom chú bộ đội ném
Phần 2. Kiểm tra viết (7 điểm)
A. Chính tả: Nghe viết (3 điểm)
Cây dừa xanh toả nhiều tàu Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
B. Tập làm văn (4 điểm)
Em hãy viết một bức thư ngắn (từ 7 đến 10 câu) gửi cho người bạn ở xa, kể về việc học tập của mình trong học kì vừa qua.
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 1
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu
Đọc thầm
B. Trắc nghiệm: Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
B
A
B
C
B
B
Phần 2. Kiểm tra viết
Chính tả
- Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm
- Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 0,5 điểm
Tập làm văn
1. Nội dung: 2 điểm
- HS viết được bức thư nói đến các nội dung sau:
+ Hỏi thăm sức khỏe, tình hình học tập của bạn
+ Kể về việc học tập của mình trong học kì vừa qua: đạt được những thành tích gì, khắc phục được nhược điểm gì, còn nhược điểm gì chưa được khắc phục…
+ Đặt ra mục tiêu cho học kì tới
2. Kỹ năng: 2 điểm
- Điểm tối đa cho cách trình bày (đúng bố cục của bức thư): 0,25 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 0,75 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm.