Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 5 trường TH Vĩnh Hiệp 2 năm 2020-2021

79554d92577cfe04f57b0cd58590dbf9
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 4 2022 lúc 21:32:52 | Được cập nhật: 15 tháng 4 lúc 5:27:23 | IP: 14.165.50.215 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 51 | Lượt Download: 0 | File size: 0.084992 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

KHOA HỌC LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ I : 2020 - 2021

Mạch kiến
thức,

Câu

2. Vệ sinh
phòng bệnh

3. An toàn
trong cuộc
sống
4. Đặc điểm
và công dụng
của một số vật
liệu thường
dùng
Tổng

Mức 3 (30%)

TNKQ

TL

Số câu

2

1

Câu số

1,2

3

Số điểm

1,0

1,0

Số câu

2

1

Câu số

4,5

7

Số điểm

1,5

1,0

kĩ năng
1. Sự sinh sản
và phát triển
của cơ thể
người

Mức 1+2 (60%)

TNKQ

TL

Mức 4 (10%)
TNKQ

TL

Số câu

1

2

Câu số

8

6,12

Số điểm

1,0

2,5

Số câu
Câu số
Số điểm

1

2

9

10,11

0,5

1,5

Tổng
TNKQ

TL

2

1

1

1

2

1

1,5

1

1

2

1

2,5

3

3,0

1,0

Số câu

5

1

3

1

2

8

4

Số điểm

3,0

1

2,5

1

2,5

5,5

4,5

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH HIỆP 2

Họ và tên: .........................................
Lớp: 5..
Điểm

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

Năm học: 2020 - 2021
Môn: Khoa học
Thời gian: 40 phút

Nhận xét của giáo viên
............................................................................................
...........................................................................................

Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng ở các câu: 1, 2,4,9, 11 và thực hiện theo
yêu cầu các câu còn lại:
Câu 1: Khi một em bé mới sinh ra, ta dựa vào cơ quan nào để phân biệt bé trai hay bé
gái? (0,5 điểm)
A. Cơ quan tuần hoàn
B. Cơ quan sinh dục
C. Cơ quan tiêu hóa
D. Cơ quan bài tiết
Câu 2: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? (0,5 điểm)
A.Từ trứng của mẹ và phôi của bố
B. Từ tinh trùng của bố và phôi của mẹ
C. Từ sự kết hợp bào thai và phôi
D. Từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và
tinh trùng của bố
Câu 3: Tuổi dậy thì có đặc điểm gì? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………...................................................
Câu 4: Con vật nào truyền bệnh sốt xuất huyết? (0,5 điểm)
A. Virút
C. Muỗi vằn
B. Vi khuẩn
D. Muỗi A-nô-phen
Câu 5: Nối câu ở cột A với câu ở cột B cho phù hợp: (1 điểm)
A
1. HIV là gì?
2.AIDS là gì?
3. Ai có thể bị nhiễm HIV?
4. HIV lây truyền theo
đường nào?

B
a. Mọi người đều có thể bị nhiễm HIV
b. Đường máu, tình dục, từ mẹ sang con.
c. Một loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể
sẽ làm mất khả năng chống đỡ bệnh tật
d. Giai đoạn phát bệnh của của người
nhiễm HIV

Câu 6: Là một tuyên truyền viên nhỏ tuổi em sẽ tuyên truyền thế nào cho mọi người
tham gia giao thông đường bộ được an toàn? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………….........................................
..............................................
Câu 7: Để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết cho bản thân và mọi người xung quanh thì
em cần phải làm gì? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………...............
……………………………………………………………………………………….........
.............................................
Câu 8: Đúng điền Đ sai điền S vào ô trống: (1 điểm)
Để đảm bảo an toàn cho bản thân em cần phải làm những việc nào?
Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do
Thoải mái đi chơi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ.
Nếu lỡ bị người khác xâm hại thì phải giữ bí mật không cho người thân biết.
Đi nhờ xe người quen mà cha mẹ mình tin cậy.
Câu 9: Theo em sợi dây đồng có màu gì? (0,5 điểm)
A. Màu nâu vàng
B. Màu đỏ nâu C. Mùa nâu đất
D. Màu đỏ tím
Câu 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm (màu sắc, gỗ, da, thủy tinh, vải, kim loại,
chất dẻo, tiện dụng) (1 điểm)
Các sản phẩm làm ra từ……………….có thể được dùng rộng rãi để thay thế cho
những sản phẩm được làm từ…….., …………., ………………, ………. Và………vì
chúng không đắt tiền,……………, bền và có nhiều……………đẹp.
Câu 11: Tính chất nào dưới đây là tính chất của cao su? (0,5 điểm)
A. Đàn hồi tốt, ít bị biến dạng khi gặp nóng, lạnh
B. Cứng, khó vỡ khi bị va đập mạnh
C. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
D. Hòa tan trong nước
Câu 12: Viết 3-4 câu nói lên suy nghĩ của em trong việc dùng thuốc uống: (1,5 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………...........................................................................

..................................................................................................................................

Đáp án khoa học 5

Câu 1: B (0,5 điểm)
Câu 2: D(0,5 điểm)
Câu 3: Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục
bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. (1đ)
Câu 4: D ( 0,5 đ)
Câu 5: B ( 1 đ) Nối đúng 1 ý ( 0,25 đ)
A
B
1.HIV là gì?
a. Mọi người đều có thể bị nhiễm HIV
2.AIDS là gì?
b. Đường máu, tình dục, từ mẹ sang con.
3. Ai có thể bị nhiễm HIV?
c. Một loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể
sẽ làm mất khả năng chống đỡ bệnh tật
d. Giai đoạn phát bệnh của của người nhiễm HIV
4. HIV lây truyền theo
đường nào?
Câu 6: (1đ) Tùy học sinh trả lời đúng từ 4 ý trở lên đúng 1 ý ( 0,25 đ )
- Đội mũ BH khi đi xe máy
- Đi đúng phần đường quy định
- Không đùa giỡn, đánh bóng trên đường
- Không vượt đèn đỏ
- Không đi hàng ba
- Học luật giao thông…
Câu 7: HS trả lời theo cách hiểu của mình. (1 điểm) đúng 1 ý ( 0,25)
- Tuyên truyền cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt,.....
Câu 8: Đ – S – S - S ( 1 đ) ( đúng 1 ý 0,25 đ)
Câu 9: B (0,5điểm)
Câu 10: (1điểm) đúng 2 ý ( 0,25)
Thứ tự cần điền là: Chất dẻo - gỗ - da - thủy tinh - vải - kim loại - tiện dụng màu sắc
Câu 11: A (0,5điểm)
Câu 12: (1,5 điểm) Tùy các em giải thích
Chỉ dùng thuốc khi bị bệnh. Khi dùng thuốc phải có ý kiến của bác sĩ. Đọc kĩ
hướng dẫn sử dụng và uống đúng liều lượng.....................