Đề thi học kì 1 Khoa học 5 trường TH Thiện Kế A năm 2021-2022
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 4 2022 lúc 23:52:22 | Được cập nhật: 22 tháng 4 lúc 8:56:15 | IP: 14.165.50.215 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 80 | Lượt Download: 0 | File size: 0.023456 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Tiền An năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Tô Hiệu năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Tân Phong năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Võ Thị Sáu năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Thiện Hưng B
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Tân Hiệp A năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Phan Chu Trinh năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Khoa học 5 trường TH Thiện Kế A năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Khoa học 5 trường TH Trung Hòa 1 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Khoa học 5 trường TH Tân Đông Hiệp C năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT BÌNH XUYÊN TRƯỜNG TH THIỆN KẾ A Họ tên:……………………………. Lớp:………….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: KHOA HỌC – LỚP 5 (Thời gian làm bài: 40 phút) |
---|
Phần I: TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Tuổi dậy thì là gì?
a) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
b) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
c) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
d) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
Câu 2: HIV có nguy cơ lây qua đường nào?
a) Muỗi đốt b) Đường hô hấp
c) Bắt tay d) Đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con khi mang thai
Câu 3: Giai đoạn bắt đầu tuổi dậy thì của con gái:
a) Từ 10 đến 15 tuổi b) Từ 13 đến 17 tuổi
c) Từ 10 đến 19 tuổi d) Từ 15 đến 19 tuổi
Câu 4. Ai có thể là thủ phạm xâm hại tình dục trẻ em?
a) Những người đàn ông b) Những kẻ lang thang, lạ mặt
c) Người thân trong gia đình d) Tất cả mọi người
Câu 5: Bệnh nào dưới đây không do muỗi truyền:
A Sốt rét
B Viêm gan A
C Sốt xuất huyết
D Viêm não
Câu 6: Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì?
a) Sốt xuất huyết b) Thủy đậu
c) Sốt rét d) Bệnh về tim mạch, ung thư phổi, viêm phế quản
Câu 7: Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là:
a) Vi – rút b) Vi khuẩn c) Muỗi vằn d) Muỗi a-nô-phe
Phần II: TỰ LUẬN
Câu 9: Điền từ thích hợp có trong ngoặc đơn (trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh) vào chỗ trống :
Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa ……… của mẹ và ……………của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với ……….. được gọi là quá trình ……….. Trứng đã được thụ tinh gọi là……….
Câu 10: Điền các từ: ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi, vào chỗ chấm sao cho phù hợp:
Bệnh viêm gan A lây qua đường ……………… Muốn phòng bệnh cần: “ …………….…”, “ ……………..…”,………….…trước khi ăn và sau khi đi đại tiện
Câu 11: Nêu cách dùng thuốc an toàn?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC
Phần I: TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đáp án | D | D | A | D | B | D | A |
Thang điểm | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 0,75 | 1 |
Phần II: TỰ LUẬN
Câu 9 (1đ) : Trứng/ tinh trùng/ trứng/ thụ tinh/ hợp tử
Câu 10 (1đ): Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hóa. Muốn phòng bệnh cần: “ăn chín”, “ uống sôi ”, “rửa tay sạch” trước khi ăn và sau khi đi đại tiện
Câu 11: (2, 5 điểm) Cách dùng thuốc an toàn:
- Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.
- Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ và bản hướng dẫn kèm theo, để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc.