Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 5 trường TH Phú Lương năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 4 2022 lúc 23:12:02 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 2:55:32 | IP: 14.165.50.215 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 47 | Lượt Download: 0 | File size: 0.03227 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Tiền An năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Tô Hiệu năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Tân Phong năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Võ Thị Sáu năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Thiện Hưng B
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Tân Hiệp A năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Phan Chu Trinh năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Khoa học 5 trường TH Thiện Kế A năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Khoa học 5 trường TH Trung Hòa 1 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Khoa học 5 trường TH Tân Đông Hiệp C năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC
CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2020- 2021
LỚP 5
Mạch kiến thức | Mức 1+2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1.Con người và sức khỏe. | Số câu | 4 | 1 | 1 | 5 | 1 | |||
Câu số | 1,2,3,4 | 8 | 10 | ||||||
Số điểm | 2 | 1 | 2 | 3 | 2 | ||||
2.Đặc điểm, công dụng một số vật liệu thường dùng. | Số câu | 3 | 1 | 1 | 4 | 1 | |||
Câu số | 5,6,7 | 9 | 11 | ||||||
Số điểm | 3 | 1 | 1 | 4 | 1 | ||||
TỔNG | Số câu | 7 | 2 | 1 | 1 | 9 | 2 | ||
Số điểm | 5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 3 |
Trường Tiểu học Phú Lương Lớp: 5 ...... Họ và tên:…………………................... |
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: KHOA HỌC - LỚP 5 (Thời gian: 40 phút) |
---|
PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG, KÍ CỦA GIÁO VIÊN
Điểm | Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên …………………….......................................... ……………………......................................... ……………………......................................... |
Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên ……………………….......................................... ………………………......................................... ……………………….......................................... |
---|
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(7 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúngnhất cho các câu từ câu 1 - 7:
Câu 1 (0,5 điểm)Sự khác nhau cơ bản nhất giữa nam và nữ là:
A. Cấu tạo và chức năng của cơ quan tuần hoàn.
B. Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
C. Cấu tạo và chức năng của cơ quan tiêu hóa.
D. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Câu 2(0,5 điểm). Tuổi dậy thì ở nữ thường bắt đầu vào khoảng nào?
A. 16-20 tuổi B. 10-15 tuổi C. 13-17 tuổi D. 15- 19 tuổi
Câu 3(0,5 điểm). Để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì?
A. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.
B. Ăn uống đủ chất.
C .Tập thể thao.
D. Tất cả những việc trên.
Câu 4(0,5 điểm). Bệnh nào sau đây lây qua đường tiêu hóa?
A. Sốt rét. B. Viêm gam A.
C. Sốt xuất huyết. D. Viêm não.
Câu 5:(1 điểm)HIV không lây qua đường nào ?
A.Tiếp xúc thông thường. B. Đường máu.
C. Đường tình dục. D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
Câu 6( 1 điểm). Đặc điểm nào sau đây là của chung cho cả đồng và nhôm?
A. Có ánh bạc. B. Có màu đỏ nâu.
C. Dẫn điện, dẫn nhiệt. D. Bị gỉ.
Câu 7(1 điểm). Kim loại nào có màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, không bị gỉ nhưng bị một số a- xít ăn mòn .
A. Đồng B. Sắt C.Nhôm D. Kẽm
Câu 8(1 điểm). Viết chữ N vào ô trước việc nên làm, chữ K vào ô trước việc không nên làm để phòng tránh bị xâm hại.
Chia sẻ với bố mẹ, với những người đáng tin cậy khi mình gặp chuyện lo lắng, khó chịu. | |
---|---|
Để người lạ vào nhà. | |
Nhận quà hoặc sự giúp đỡ của người khác mà không rõ lí do. | |
Chạy ra xa và hét to nếu có người khác đụng chạm vào cơ thể mình. |
Câu 9 (1 điểm)Em hãy nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp
Tơ tằm | Để làm cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa. | |
---|---|---|
Gạch, ngói | Để xây tường, lát sân, lát nền nhà, lợp mái nhà. | |
Thép | Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn | |
Đá vôi | Để sản xuất xi măng, tác tượng. |
II- PHẦN TỰ LUẬN : ( 3 điểm)
Câu 10: Để phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não, chúng ta cần làm gì ? ( 2 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................................
………………………………………………………………...........................................
Câu 11:Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng sắt?( 1 điểm)
………………………………………………………………...........................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................................
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................................
……………………………………………………………………………………………
----------------------------------------Hết ----------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN KHOA HỌC:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 7 điểm)
Câu 1 | Câu2 | Câu3 | Câu4 | Câu5 | Câu6 | Câu7 |
---|---|---|---|---|---|---|
D | B | D | B | A | C | C |
0,5điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
Câu 8: (1 điểm ) : N – K – K – K- N
Câu 9: (1 điểm ) Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm
Tơ tằm | Để làm cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa. | |
---|---|---|
Gạch, ngói | Để xây tường, lát sân, lát nền nhà, lợp mái nhà. | |
Thép | Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn. | |
Đá vôi | Để sản xuất xi măng, tạc tượng. |
II- PHẦN TỰ LUẬN: ( 3 điểm)
Câu 10 : (2 điểm ) Để phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não, chúng ta cần :
- Vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh sạch sẽ.
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
- Tránh để muỗi đốt.
- Tiêm phòng .
Câu 11: (1 điểm ) Cách bảo quản các đồ dùng bằng sắt là:
- Dùng xong rửa sạch để nơi khô ráo.
- Bôi dầu mỡ.
- Để nơi cao ráo.
- Sơn chống gỉ hoặc mạ các lớp chống gỉ bên ngoài như kền, thiếc...