Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 5 năm 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 30 tháng 4 2022 lúc 23:11:00 | Được cập nhật: 22 tháng 4 lúc 16:17:34 | IP: 14.165.50.215 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 31 | Lượt Download: 0 | File size: 0.019655 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Tiền An năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Tô Hiệu năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Tân Phong năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Võ Thị Sáu năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Thiện Hưng B
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Tân Hiệp A năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Khoa học 5 trường TH Phan Chu Trinh năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Khoa học 5 trường TH Thiện Kế A năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Khoa học 5 trường TH Trung Hòa 1 năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Khoa học 5 trường TH Tân Đông Hiệp C năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG TH, THCS & THPT iSCHOOL QUY NHƠN |
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC : 2019-2020 Môn : KHOA HỌC Lớp : 5A.... Thời gian : 35 phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra : …..... / …..... / 2019 |
---|
Họ và tên học sinh :........................................................................................................................
Điểm | Nhận xét | Giám khảo | Giám khảo |
---|
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: (0,5 điểm) Các đồ vật làm bằng đất sét nung được gọi là gì ?
A. Đồ gốm. B. Đất sét. C. Đồ sành D. Đồ sứ
Câu 2: (0,5 điểm) Cao su tự nhiên có nguồn gốc từ:
A. Than đá - dầu mỏ B. Nhựa cây cao su
C. Nhà máy sản xuất cao su D. Tất cả các ý trên
Câu 3: (0,5 điểm) Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Từ 10 đến 15 tuổi. B. Từ 15 đến 19 tuổi.
C. Từ 13 đến 17 tuổi. D. Từ 10 đến 19 tuổi.
Câu 4: (0,5 điểm) Đồng có đặc điểm gì?
A. Có màu nâu đỏ, bền, dễ dát mỏng. B. Màu đen, cứng, giòn. C. Màu đỏ nâu, giòn. D. Màu vàng, mềm, giòn
Câu 5: (0,5 điểm) Nối ô ở cột A với ô ở cột B cho thích hợp.
Sốt rét | Hút máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành. | |
---|---|---|
Sốt xuất huyết | Kí sinh trùng | |
Muỗi a-nô-phen | Hút máu người bệnh rồi truyền vi rút cho người lành | |
Muỗi vằn | Vi rút |
Câu 6: (0,5 điểm) Điền các từ ( đàn hồi, rỗng, nông cụ, đốt thẳng, nhà) vào chỗ chấm.
Tre cứng và có tính ………….. Cây mọc đứng, cao thẳng, thân tre ……..….. ở bên trong và gồm nhiều………….... Tre được dùng làm………, làm…………., đồ dùng trong gia đình, đồ mĩ nghệ, nhạc cụ,…
Câu 7: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
* Bệnh HIV lây qua:
Tiếp xúc thông thường. | |
---|---|
Đường máu, đường tình dục | |
Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con | |
Bắt tay, hôn, chơi chung, nói chuyện | |
Sinh hoạt, học tập, ngủ, … |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 8: (2 điểm) Hãy nêu một số chất gây nghiện mà em biết? Vì sao chúng ta nói “Không!” với các chất gây nghiện ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: (1.5 điểm) Hãy so sánh tác nhân gây bệnh và đường lây truyền của hai bệnh sốt rét và sốt xuất huyết.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: ( 1.5 điểm) Em sẽ làm gì trong trường hợp bị xâm hại?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………