Đề thi học kì 1 Khoa học 4 trường TH-THCS Anh Hùng Wừu năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 29 tháng 4 2022 lúc 5:57:42 | Được cập nhật: 26 tháng 4 lúc 5:58:30 | IP: 14.165.50.215 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 21 | Lượt Download: 0 | File size: 0.106496 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Khoa học lớp 4 trường TH Trung Tú năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 trường TH số 2 Xuân Phương năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Khoa học lớp 4 trường TH Tô Hiệu năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Khoa học lớp 4 trường TH Trần Quang Cơ năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 trường TH Thiện Kế A năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Khoa học lớp 4 trường TH Phi Liêng năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 trường TH-THCS Kiên Thành năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 trường TH-THCS Phong Đông năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 trường TH Thiện Kế A năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 trường TH Tràng Xá năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
T RƯỜNG TH&THCS ANH HÙNG WỪU
Ma trận đề kiểm tra môn khoa học .Cuối học kì I.
Năm học: 2020-2021 LỚP 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
1.Trao đổi chất ở người |
Số câu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Câu số |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
1,0 |
|
|
2. Dinh dưỡng |
Số câu |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
Câu số |
|
|
2 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
Số điểm |
|
|
1.0 |
|
|
|
|
1,0 |
1.0 |
1.0 |
|
3. Phòng bệnh |
Số câu |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Câu số |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
1.0 |
|
|
|
|
|
1.0 |
|
|
4. An toàn trong cuộc sống |
Số câu |
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
2 |
|
Câu số |
|
|
7 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
1,0 |
|
1,0 |
|
|
|
2,0 |
|
|
5. Nước |
Số câu |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
1 |
Câu số |
|
|
6 |
|
|
9 |
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
1,0 |
|
|
1.0 |
|
|
1,0 |
1.0 |
|
6. Mây được hình thành ntn? |
Số câu |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
Câu số |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
1,0 |
|
|
|
1.0 |
|
6. Không khí |
Số câu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Câu số |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
1,0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.0 |
|
|
Tổng |
Số câu |
2 |
|
4 |
|
1 |
2 |
|
1 |
7 |
3 |
Số điểm |
2,0 |
|
4.0 |
|
1.0 |
2.0 |
|
1.0 |
7.0 |
3.0 |
TRƯỜNG TH-THCS ANH HÙNG WỪU
Họ và tên:. ……………………………………
Lớp: 4 … |
Thứ …… ngày …. tháng 12 năm 2020ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ INĂM HỌC: 2020 -2021MÔN : KHOA HỌC LỚP 4Thời gian: phút (không kể thời gian phát đề) |
Điểm, nhận xét
|
Giám thị (ký tên) |
Giám khảo (ký tên) |
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ( câu 1, 2, 3, 5,7 ) và làm bài tập theo yêu cầu ( câu 8, 9, 10 )
Câu 1: (1 đ) Trong quá trình sống, con người lấy vào từ môi trường những gì?
A. Thức ăn, nước, không khí B. Thức ăn, nước
C. Nước, không khí D. Thức ăn, không khí
Câu 2 :(1 đ) Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm?
A. Cá. B. Thịt gà.
C.Thịt bò. D. Rau xanh.
Câu 3: (1 đ) Trong không khí có những thành phần nào sau đây?
A. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác
B. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc
C. Khí ô-xi và khí ni-tơ
D. Khí các-bô-nic
Câu 4: (1 đ) Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì?
A. Bệnh về mắt B. Rối loạn tiêu hóa
C. Tim mạch, tiểu đường D. Kém phát triển về trí tuệ
Câu 5: (1 đ) Chúng ta cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối.
Tập bơi, hoặc bơi ở nơi không có người lớn và phương tiện cứu hộ.
C. Lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
D. Tự đi bơi không cần người lớn dẫn đi.
Câu 6: (1 đ) Nước có thể tồn tại ở những thể nào?
A. Thể lỏng B. Thể rắn
C. Thể khí D. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.
Câu 7: ( 1đ) Khi tham gia giao thông đường thủy ta cần:
Mặc áo phao
Ngồi gần người biết bơi
Chấp hành tốt quy định về an toàn giao thông đường thủy
Ngồi giữa thuyền
Câu 8: (1 đ) Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ chấm:
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ............................................................ thành những ............................................ rất nhỏ, tạo nên các .............................................................. . Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ....................................................... .
Câu 9:(1 đ) Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 10:(1 đ) Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN KHOA HỌC 4
BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC : 2020-2021
Phần A- Trắc nghiệm : 7 điểm
Câu 1 : A 1 điểm
Câu 2 : D 1 điểm
Câu 3 : A 1 điểm
Câu 4 : C 1 điểm
Câu 5 : B 1 điểm
Câu 6 : D 1 điểm
Câu 7: C 1 điểm
Câu 8: (1 điểm)
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
Câu 9: ( 1 điểm) Chúng ta cần tiết kiệm nước vì:
Trả lời : - Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có nước sạch để dùng. Vì vậy, không được lãng phí nước.
- Tiết kiệm nước là để dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho nhiều người khác được dùng.
Câu 10: (1 điểm) Chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật vì:
Trả lời : Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
……………………………..