Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018

bc1b2cc2c846dceeaf9312ac5536d700
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 29 tháng 3 2022 lúc 6:18:32 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 14:13:31 | IP: 113.189.71.228 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 148 | Lượt Download: 0 | File size: 0.104448 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO TRƯỜNG THCS THỚI SƠN ĐỀ 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN : ĐỊALÍ 8 Thời gian :60 phút I. Mục đích của đề kiểm tra: 1- Kiến thức: - Biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Á và ảnh hưởng của chúng đối với khí hậu - Trình bày được các đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á - Trình bày tình hình phát triển các ngành kinh tế ở châu Á - Khu vực Tây Nam Á: Trình bày được đặc điểm nổi bật về tự nhiên khu vực Tây Nam Á. - Khu vực Nam Á: Tính toán, vẽ biểu đồ GDP của các nước Nam Á. 2- Kĩ năng: - Đọc các bản đồ, lược đồ tự nhiên, phân bố dân cư châu Á. - Phân tích các bảng thống kê về dân số, kinh tế châu Á. II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận III. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Tên chủ đề Chủ đề 1 Châu Á Số câu: 4 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % Định hướng phát triển năng lực Vận dụng Cấp độ thấp - Trình bày được các đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á -Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và giới hạn châu Á. Số câu: 1 Số điểm: 3 - Trình bày tình hình phát triển các ngành kinh tế ở châu Á. - Trình bày đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á. Phân tích các bảng thống kê về dân số, kinh tế các khu vực châu Á. Số câu: 2 Số điểm: 4 Số câu: 1 Số điểm: 3 Cấp độ cao - Năng lực chung: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dingj số liệu thống kê; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt. TS câu: 4 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ 100 % Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30 % Số câu: 2 Số điểm: 4 Tỉ lệ 40 % Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30 % IV. Đề kiểm tra: ĐỀ 1: Câu 1: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á. Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày tình hình sản xuất lương thực ở châu Á. Câu 3: (2,0 điểm) Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa tới sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á như thế nào? Câu 4: (3,0điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Ấn Độ năm 1995 và năm 2001. Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Ấn Độ. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ Các ngành kinh tế Nông – lâm – thủy sản Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ Tỉ trọng cơ cấu GDP (%) Năm 1995 Năm 2001 28,4 25,0 27,1 27,0 44,5 48,0 ………………HẾT……………… ĐỀ 2: Câu1: ( 3,0điểm ) Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu . Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày tình hình sản xuất lương thực ở châu Á. Câu 3: (2,0 điểm) Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa tới sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á như thế nào? Câu 4: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Khu vực Diện tích (nghìn km2) Dân số (triệu người) Đông Á Nam Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á 11762 4489 4495 4002 7016 1503 1356 519 56 286 a) Tính mật độ dân số các khu vực của châu Á ( đơn vị: người / km2) b) Kể tên hai khu vực đông dân nhất châu Á. Khu vực nào có mật độ dân số cao nhất châu Á? ………………HẾT……………… PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO TRƯỜNG THCS THỚI SƠN ĐỀ 1 Câu 1 (3,0 điểm) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN : ĐỊA LÍ 8 Đáp án Đặc điểm địa hình châu Á: - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ tập trung chủ yếu ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng nhất thế giới. - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: Bắc – Nam; Đông – Tây làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. - Khoáng sản: phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu… 2 Tình hình sản xuất lương thực ở châu Á: (2,0 - Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, thích nghi với điều điểm) kiện nóng ẩm, được trồng chủ yếu trên các đồng bằng phù sa màu mỡ. - Lúa mì và ngô được trồng ở các vùng đất cao và có khí hậu khô hơn. - Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và khoảng 39% sản lượng lúa mì của thế giới. - Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước kia thiếu lương thực, nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu. - Thái Lan và Việt Nam đã trở thành những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới. 3 Ảnh hưởng của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên của khu vực (2,0 Tây Nam Á: điểm) - Nằm ở vị trí địa lí qua lại giữa ba châu lục (Á – Âu - Phi) và giữa các vùng biển, đại dương, rất thuận lợi cho giao lưu, buôn bán. Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng. - Nguồn tài nguyên quan trọng nhất là dầu mỏ, trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, ven vịnh Péc-xích… Những nước có nhiều dầu mỏ là Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Côoét… Dầu mỏ là nguồn thu ngoại tệ rất lớn của khu vực. 4 * Vẽ biểu đồ: Vẽ 2 biểu đồ hình tròn cho 2 năm 1995 và 2001. (3,0 Vẽ đúng và đẹp, có chú thích, ghi tên biểu đồ. điểm) * Nhận xét: Từ năm 1995 – 2001: - Tỉ trọng nông, lâm, thủy sản giảm 3,0 %. Tỉ trọng công Điểm 1,0 1,0 1,0 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0 2,0 0,75 nghiệp, xây dựng không tăng. Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất và tăng 3,5 %.( 0,75 đ ) - Cơ cấu kinh tế của Ấn Độ có xu hướng tiến bộ. ĐỀ 2 Câu 1 (3,0 điểm) ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : ĐỊA LÍ 8 Đáp án * Vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á: - Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á- Âu. - Trải rộng từ Xích đạo đến cực Bắc, giáp hai châu lục và ba đại dương - Là châu lục lớn nhất thế giới ( diện tích 44,4 triệu km2 tính luôn đảo, chiều dài Bắc- Nam 9200km, chiều rộng Đông- Tây 8500 km) * Ý nghĩa đối với khí hậu: khí hậu châu Á đa dạng, phân hoá thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. 2 Tình hình sản xuất lương thực ở châu Á: (2,0 - Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, thích nghi với điều điểm) kiện nóng ẩm, được trồng chủ yếu trên các đồng bằng phù sa màu mỡ. - Lúa mì và ngô được trồng ở các vùng đất cao và có khí hậu khô hơn. - Châu Á chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo và khoảng 39% sản lượng lúa mì của thế giới. - Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước kia thiếu lương thực, nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu. - Thái Lan và Việt Nam đã trở thành những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới. 3 Ảnh hưởng của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên của khu vực (2,0 Tây Nam Á: điểm) - Nằm ở vị trí địa lí qua lại giữa ba châu lục (Á – Âu - Phi) và giữa các vùng biển, đại dương, rất thuận lợi cho giao lưu, buôn bán. Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng. - Nguồn tài nguyên quan trọng nhất là dầu mỏ, trữ lượng rất lớn và phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, ven vịnh Péc-xích… Những nước có nhiều dầu mỏ là Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô- Điểm 1,0 1,0 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0 0,25 4 (3,0 điểm) oét… Dầu mỏ là nguồn thu ngoại tệ rất lớn của khu vực. a- Tính mật độ dân số: Khu vực Đông Á Nam Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á Mật độ dân số ( người / km2) 127 302 116 15 41 b- Hai khu vực có số dân đông nhất: Đông Á, Nam Á Khu vực có mật độ dân số cao nhất châu Á: Nam Á. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25