Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Đắk Tăng năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 16 tháng 10 2021 lúc 23:31:51 | Được cập nhật: 4 tháng 5 lúc 8:02:37 | IP: 113.189.69.110 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 182 | Lượt Download: 4 | File size: 0.078336 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Trừ Văn Thố năm 2014-2015
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Vĩnh Linh trường PTDTNT năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Thới Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường TH-THCS Nam Du năm 2016-2017
- Đề thi học kì 1 Địa 8 huyện Tĩnh Gia năm 2017-2018
- Đề thi học kì 1 Địa 8 trường THCS Yên Sơn
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8
- Đề thi giữa kì 1 Địa 8 trường THCS Đắk Tăng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Địa 8 trường THCS Biên Giới năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐẮK TĂNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ 8
TỔ XÃ HỘI NĂM HỌC: 2017 – 2018.
Ngày kiểm tra: 6/10/2017.
Thứ: 6, Tuần: 08, tiết 8.
Cấp độ Nội dung |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng cộng |
|
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||
Chủ đề 1. Châu Á
|
Câu 1. Trình bày được đặc điểm địa hình của châu Á. |
Câu 2. Hiểu được chế độ nước của sông ngòi châu Á khá phức tạp.
|
Câu 3. Giải thích được vì sao các thành phố lớn của châu Á lại tập trung tại các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á |
Câu 4. Rút ra được những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á. |
|
TSC: TSĐ: TL: % |
TSC: 1 TSĐ: 3.5 TL: 35% |
TSC: 1 TSĐ: 3.0 TL: 30% |
TSC: 1 TSĐ: 2.0 TL: 20% |
TSC: 1 TSĐ: 1.5 TL: 15% |
TSC: 4 TSĐ: 10 TL: 100% |
TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐẮK TĂNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÝ
TỔ XÃ HỘI Lớp: 8.
T hời gian: 45 phút.
Không kể thời gian chép đề.
ĐỀ:
Câu 1. (3.5 điểm)
Trình bày đặc điểm địa hình của châu Á.
Câu 2. (3.0 điểm)
Chứng minh chế độ nước của sông ngòi châu Á khá phức tạp.
Câu 3. (2.0 điểm)
Vì sao các thành phố lớn của châu Á lại tập trung tại các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á ?
Câu 4 (1.5 điểm)
Thiên nhiên châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì ?
........................................ Hết ........................................
TRƯỜNG PTDTBT THCS ĐẮK TĂNG
TỔ XÃ HỘI
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÝ KHỐI 8
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1
|
* Đặc điểm địa hình của châu Á. - Châu Á có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao (0.5), đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất nhất thế giới (0.5). - Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây (0.75), bắc – nam hoặc gần bắc – nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp (0.75). - Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm (0.5) .Trên các núi có băng hà bao phủ quanh năm (0.5). |
1.0
1.5
1.0 |
2
|
* Chế độ nước của sông ngòi châu Á khá phức tạp. - Bắc Á: mạng lưới sông dày đặc (0.5), mùa đông nước đóng băng (0.25), mùa xuân có lũ do băng tan (0.25). - Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á: nhiều sông lớn (0.5), có lượng nước lớn vào mùa mưa (0.5). - Tây và Trung Á: ít sông (0.5), nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan (0.5). |
1. 0
1.0
1.0 |
3 |
* Các thành phố lớn của châu Á tập trung tại các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á vì: - Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ nên dân cư tập trung đông. - Các điều kiện tự nhiên, dân cư thuận lợi cho xây dựng, phát triển các đô thị: địa hình bằng phẳng (0.25), nguồn nước dồi dào (0.25), khí hậu ôn hòa (0.25), nguồn lao động dồi dào cung cấp nhân lực cho các nền kinh tế (0.25). - Vị trí trên còn tạo thuận lợi cho phát triển giao thông. |
0.5 1.0
0.5 |
4 |
* Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á - Thuận lợi: Tài nguyên đa dạng, phong phú. - Khó khăn: Núi non hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thiên tai thất thường. |
0.75 0.75 |
Duyệt TT Duyệt CM Người ra đề
Tuần: 08 Ngày soạn: 04/10/2017
Tiết: 08 Ngày dạy : 06/10/2017
KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
Thông qua bài kiểm tra, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá được kiến thức của bản thân thu được qua những phần đã học.
2. Kĩ năng:
- Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học.
3. Thái độ:
- Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
HS: Ôn tập kiến thức đã học
GV: Đề kiểm tra 1 tiết.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Kiểm tra đánh giá.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ Nội dung |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng cộng |
|
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||
Chủ đề 1. Châu Á
|
Câu 1. Trình bày được đặc điểm địa hình của châu Á. |
Câu 2. Hiểu được chế độ nước của sông ngòi châu Á khá phức tạp.
|
Câu 3. Giải thích được vì sao các thành phố lớn của châu Á lại tập trung tại các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á |
Câu 4. Rút ra được những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á. |
|
TSC: TSĐ: TL: % |
TSC: 1 TSĐ: 3.5 TL: 35% |
TSC: 1 TSĐ: 3.0 TL: 30% |
TSC: 1 TSĐ: 2.0 TL: 20% |
TSC: 1 TSĐ: 1.5 TL: 15% |
TSC: 4 TSĐ: 10 TL: 100% |
ĐỀ:
Câu 1. (3.5 điểm)
Trình bày đặc điểm địa hình của châu Á.
Câu 2. (3.0 điểm)
Chứng minh chế độ nước của sông ngòi châu Á khá phức tạp.
Câu 3. (2.0 điểm)
Vì sao các thành phố lớn của châu Á lại tập trung tại các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á ?
Câu 4 (1.5 điểm)
Thiên nhiên châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì ?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1
|
* Đặc điểm địa hình của châu Á. - Châu Á có nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao (0.5), đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất nhất thế giới (0.5). - Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây (0.75), bắc – nam hoặc gần bắc – nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp (0.75). - Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm (0.5) .Trên các núi có băng hà bao phủ quanh năm (0.5). |
1.0
1.5
1.0 |
2
|
* Chế độ nước của sông ngòi châu Á khá phức tạp. - Bắc Á: mạng lưới sông dày đặc (0.5), mùa đông nước đóng băng (0.25), mùa xuân có lũ do băng tan (0.25). - Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á: nhiều sông lớn (0.5), có lượng nước lớn vào mùa mưa (0.5). - Tây và Trung Á: ít sông (0.5), nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan (0.5). |
1. 0
1.0
1.0 |
3 |
* Các thành phố lớn của châu Á tập trung tại các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á vì: - Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ nên dân cư tập trung đông. - Các điều kiện tự nhiên, dân cư thuận lợi cho xây dựng, phát triển các đô thị: địa hình bằng phẳng (0.25), nguồn nước dồi dào (0.25), khí hậu ôn hòa (0.25), nguồn lao động dồi dào cung cấp nhân lực cho các nền kinh tế (0.25). - Vị trí trên còn tạo thuận lợi cho phát triển giao thông. |
0.5 1.0
0.5 |
4 |
* Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á - Thuận lợi: Tài nguyên đa dạng, phong phú. - Khó khăn: Núi non hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thiên tai thất thường. |
0.75 0.75 |
3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................