Đề thi học kì 1 Công nghệ 9 trường THCS Bon Phặng năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 1 2022 lúc 19:20:02 | Được cập nhật: hôm kia lúc 3:00:56 | IP: 113.189.69.105 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 67 | Lượt Download: 0 | File size: 0.144384 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 9 trường TH-THCS Trung Minh năm 2018-2019
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 9 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 9 trường THCS Minh Tân năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 trường THCS-THPT Phú Qưới năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 9 trường THCS Phấn Mễ II năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 9 trường THCS Lý Tự Trọng năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 9 trường TH-THCS Kim Bôi năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 trường THCS xã Tri Phương năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 9 trường TH-THCS Kim Bôi năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 9 trường THCS Thị trấn Phú Xuyên năm 2019-2020
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN THUẬN CHÂU
TRƯỜNG THCS BON PHẶNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mức độ
Chủ đề
Một số vấn
đề chung về
cây ăn quả,
phương
pháp nhân
giống cây
ăn quả.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Kĩ thuật
trồng cây
ăn quả.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: CÔNG NGHỆ 9
Nhận biết
TNKQ
- Biết được vai
trò, yêu cầu,
giá trị dinh
dưỡng và kĩ
thuật trồng cây
ăn quả.
Thông hiểu
TL
TN
TL
8
2
- Biết được các
yêu cầu ngoại
cảnh, chăm sóc
và thu hoạch
cây ăn quả có
múi và cây
nhãn.
Vận dụng
CĐThấp CĐ Cao
TN TL TN TL
- Áp
- Quy
dụng
trình
được
ghép chữ
phương
T
pháp
ghép chữ
T.
0,5
0,5
4
1
- Hiểu được
các yêu cầu kĩ
thuật trồng cây
ăn quả có múi.
- Phân biệt
được giá trị
dinh dưỡng của
cây ăn quả có
múi, cây nhãn.
Kể tên được
các giống cây
ăn quả.
2
5
12
3
30%
2
5
50%
Cộng
1
2
20%
0,5
1,5
9
4
40%
6
6
60%
15
10
100%
UBND HUYỆN THUẬN CHÂU
TRƯỜNG THCS BON PHẶNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: CÔNG NGHỆ 9
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian chép đề )
A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ mỗi câu 0,25đ).
Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
C©u1: Quy tr×nh trång c©y ¨n qu¶:
A. Đào hố trồng
Đặt cây vào hố
B. Đào hố trồng
Bóc vỏ bầu
C. Đào hố trồng
Đặt cây vào hố
B. Đào hố trồng
Bóc vỏ bầu
Bóc vỏ bầu
Lấp đất
Tưới nước.
Đặt cây vào hố
Lấp đất
Tưới nước.
Lấp đất
Tưới nước.
Đặt cây vào hố
Lấp đất.
Câu 2. Phương pháp ghép là:
A. Phương pháp nhân giống bằng cách tách cành từ cây mẹ để tạo ra cây con.
B. Phương pháp nhân giống dựa trên khả năng hình thành rễ phụ của các đoạn cành.
C. Phương pháp gắn một đoạn cành, mắt, lên gốc của cây cùng họ để tạo cây mới.
D. Phương pháp nhân giống tạo cây con bằng cách gieo hạt.
Câu 3: Trên cây nhãn loại hoa có thể đậu quả là:
A. Hoa đực
B. Hoa cái, hoa lưỡng tính
C. Hoa lưỡng tính, hoa đực
D. Cả 3 loại trên.
Câu 4. Bón lót cho cây ăn quả vào thời kì nào?
A. Sau khi hái quả và tỉa cành
B. Sau khi trồng từ 25 đến 30 ngày
C. Bón nuôi quả
D. Trước khi trồng từ 25 đến 30 ngày
Câu 5: Phương pháp nhân giống hữu tính của cây ăn quả có múi là:
A. Gieo hạt
B. Chiết cành
C. Giâm cành
D. Ghép
Câu 6. Vai trò của nghề trồng cây ăn quả:
A. Cung cấp quả cho người tiêu dùng
B.Cung cấp đất cho ngành trồng trọt
C. Cung cấp thực phẩm cho ngành chăn nuôi C.Cung cấp nguyên liệu cho ngành hải sản
Câu 7: Ghép cành gồm các kiểu ghép:
A. Ghép áp, ghép nêm, ghép chẻ bên
B. Ghép cửa sổ, ghép áp, ghép đoạn cành
C. Ghép cửa sổ, ghép chữ T, ghép áp
D. Ghép đoạn cành, ghép mắt nhỏ có gỗ,
ghép chữ T
Câu 8: Cây cam có thể trồng với khoảng cách là:
A. 6m x 6m hoặc 7m x 7m
B. 6m x 5m hoặc 6m x 4m
C. 10m x 10m hoặc 12m x 12m
D. 9m x 9m hoặc 10m x 10m
Câu 9: Tạo hình, sửa cành cho cây vào thời kì cây non gọi là:
A. đốn phục hồi
B. đốn tạo quả
C. đốn tạo cành
D. đốn tạo hình
Câu 10: Khu cây giống trong vườm ươm cây ăn quả dùng để:
A. Lấy cây giống đem trồng và làm gốc ghép
B. Trồng các cây mẹ lấy cành giâm, cành chiết, lấy hạt
C. Ra ngôi cây gốc ghép, cành chiết, cành giâm
D. Trồng các cây rau, cây họ đậu
Câu 11 : Đặc điểm thực vật của cây ăn quả bao gồm?
A. Rễ, hoa, quả
B. Rễ, thân, hoa, quả, hạt
C. Rễ, thân, quả
D. Thân, quả, hoa
Câu 12: Khoảng cách thích hợp để trồng nhãn ở vùng đồng bằng là ?
A. 8m x 8m
B. 7m x 7m
C. 6m x 6m
D . 9m x 9m
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2đ) Khi trồng các giống cam, quýt, bưởi địa phương em? Theo em ta cần
phải đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật nào?
Câu 2: (3đ) Phân biệt giá trị dinh dưỡng của cây ăn quả có múi và cây nhãn? Kể tên
một số giống cây ăn quả có múi trồng phổ biến?
Câu 3: (2đ) Khi thực hành ghép mắt chữ T ở cây ta thường áp dụng ghép với những
loại cây nào? Quy trình đó được thực hiện qua mấy giai đoạn?
Hết
UBND HUYỆN THUẬN CHÂU
TRƯỜNG THCS BON PHẶNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: CÔNG NGHỆ 9
A. Trắc nghiêm: ( 3 điểm mỗi câu 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
B
D
A
A
7
D
8
B
9
D
10
B
11
B
12
A
B.Tự luận: (7 điểm)
Câu
Đáp án
Cần đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật sau:
- Thời vụ:
+ Các tỉnh phía Bắc: trồng vào vụ xuân (tháng 2 - 4), vụ thu
(tháng 8 – 1)
+ Các tỉnh phía Nam: trồng vào đầu mùa mưa (tháng 4 -5)
Câu 1
- Khoảng cách trồng: tùy vào từng loại cây, loại đất
(2đ)
+ Cam: 6m x 5m hoặc 6m x 4m hoặc 5m x 4m
+ Chanh: 4m x 3m hoặc 3m x 3m
+ Bưởi: 6m x 7m hoặc 7m x 7m
- Đào hố, bón phân lót:
+ Đào hố: rộng 60 –> 80cm, sâu 40 –> 60cm tùy theo địa hình
+ Bón phân lót: 30 kg phân chuồng và 0,2 –> 0,5 kg phân lân
và 0,1 –> 0,2 kg kali
Câu 2
(3đ)
* Giá trị dinh dưỡng của cây ăn quả có múi:
- Có giá trị dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế cao.
- Trong thịt quả có chứa đến 12% đường, vitamin từ 40->
90%/100g quả tươi, Axit hữu cơ 0,4%->12% cùng với các chất
khoáng.
* Giá trị dinh dưỡng của cây nhãn:
- Cây nhãn thuộc nhóm cây ăn quả á nhiệt đới, có tính thích nghi
rộng.
- Cùi nhãn chứa đường và axit hữu có, vitamin C,K, các chất
khoáng Ca, P, Fe nên có giá trị dinh dưỡng cao. Trồng nhãn thu
nhập cao hơn một số loại cây trồng khác.
* Một số giống cây ăn quả có múi:
- Các giống cam: Cam xã đoài, cam sông con, cam vân du…
- Các giống quýt: Quýt tích, quýt vỏ vàng, quýt đường…
- Các giống bưởi: Bưởi đoan hùng, bưởi phúc trạch, bưởi năm
roi..
Biểu điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
- Các giống chanh: Chanh núm, chanh tứ thời, chanh đào…
0,25
- Ghép chữ T được áp dụng cho một số cây ăn quả như: Cam,
chanh, quýt, bưởi..
0,5
Quy trình ghép chữ T:
- Bước 1: Chọn vị trí ghép và tạo miệng ghép
+ Chọn chỗ thân thẳng, nhẵn, cách mặt đất 15 –> 20cm
+ Dùng dao sắc rạch 1 đường ngang dài 1cm, đường vuông góc
Câu 3 dài 2cm ở giữa tạo thành hình chữ T, tách dọc theo chiều dọc
(2đ) chữ T, mở 1 cửa vừa đủ để đưa mắt ghép vào
- Bước 2: Cắt mắt ghép Cắt 1 miếng vỏ hình thoi dài 1.5 –> 2cm,
có 1 ít gỗ và mầm ngủ
- Bước 3: Ghép mắt
+ Gài mắt ghép dọc chữ T đã mở trên gốc ghép rồi đẩy nhẹ
cuống lá trên mắt ghép cho xuống chặt
+ Quấn dây nilon cố định mắt ghép
- Bước 4: Kiểm tra sau khi ghép
+ Sau ghép 15 –> 20 ngày, mở dây buộc kiểm tra
TỔ CM DUYỆT
NGƯỜI RA ĐỀ
Nguyễn Minh Huệ
Phạm Văn Trình
BGH DUYỆT
0,5
0,25
0,5
0,25
UBND HUYỆN THUẬN CHÂU
TRƯỜNG THCS BON PHẶNG
ĐỀ SỐ 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: CÔNG NGHỆ 9
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ
Cấp độ
thấp
cao
Nêu những
đặc điểm
1. Kĩ thuật trồng
thực vật
cây nhãn
của cây
nhãn
Số câu hỏi
1
Số điểm
5
Tỉ lệ %
2. Một số vấn
đề chung về cây
ăn quả
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Kỹ thuật
trồng cây ăn
quả có múi
Số câu hỏi
Số điểm:
Cộng
1
5
50%
-Hiểu được kỹ
thuật chăm sóc
cây ăn quả và
hiểu được mục
đích làm cỏ,
vun xới cho
cây ăn quả.
-Hiểu
được
nhân
giống
hữu tính và chỉ
ra được ưu
nhược
điểm
của
phương
pháp đó
2
3
2
3
30%
Ý
nghĩa
của
việc
trồng cây
ăn quả đối
với
con
người và
môi trường
1
2
1
2
Tỉ lệ %
Tổng số câu hỏi
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
5
50%
UBND HUYỆN THUẬN CHÂU
TRƯỜNG THCS BON PHẶNG
ĐỀ SỐ 2
2
3
30%
1
2
20%
20%
4
10
100%
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: CÔNG NGHỆ 9
(Thời gian: 45 phút không kể thời gian chép đề )
Câu 1: (5 điểm) Hãy nêu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn?
Tìm thêm ý
Câu2: (1,5 điểm) Để cây ăn quả sinh trưởng và phát triển tốt ta cần chăm sóc như thế
nào? Làm cỏ vun xới nhằm mục đích gì?
Câu3: (1,5 điểm) Thế nào là phương pháp nhân giống hữu tính? Nêu ưu nhược điểm
của phương pháp đó?
Câu4: (2 điểm) Hãy phân tích ý nghĩa, giá trị dinh dưỡng của việc trồng cây ăn quả
đối với con người và môi trường?
Hết
UBND HUYỆN THUẬN CHÂU
TRƯỜNG THCS BON PHẶNG
ĐỀ SỐ 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: CÔNG NGHỆ 9
ĐÁP ÁN
Câu 1 (5 điểm)
- Có bộ rễ phát triển lan rộng gấp 3 lần tán lá cây. Rễ cọc có thể
ăn sâu từ 3 đến 5m rễ con tập trung trong khu vực hình chiếu của
tán cây với độ sâu từ 10 đến 15 cm.
- Hoa xếp thành từng chùm mọc ở ngọn và nách lá.
+ Có ba loại hoa trên một chùm (hoa đực, hoa cái và hoa lưỡng
tính)
- NhiÖt ®é thÝch hîp: 21 – 270C.
- Lîng ma trung b×nh: 1200 mm/n¨m.
§é Èm kh«ng khÝ tõ 70 – 80%.
- ¸nh s¸ng: Kh«ng a ¸nh s¸ng m¹nh vµ cã kh¶ n¨ng
chÞu ®îc bãng r©m.
- §Êt: Trång ®îc trªn nhiÒu lo¹i ®Êt, ®Æc biÖt
thÝch hîp víi ®Êt phï sa.
Câu 2 (1,5 điểm)
- Lµm cá, xíi x¸o diÖt cá d¹i, lµm mÊt n¬i Èn n¸u cña
s©u bÖnh h¹i, lµm ®Êt t¬i xèp.
- Bãn ph©n thóc tËp trung vµo 2 thêi kú
+ C©y ra hoa (Th¸ng 2 - th¸ng 3).
+ C©y sau thu ho¹ch (Th¸ng 8 - th¸ng 9).
- Tíi níc.
- T¹o h×nh söa cµnh.
- Phßng trõ s©u bÖnh.
- Phñ r¬m r¹ hoÆc c¸c vËt liÖu kh¸c quanh gèc c©y,
trång xen c©y ng¾n ngµy ®Ó gi÷ Èm vµ h¹n chÕ cá
d¹i, chèng xãi mßn ®Êt.
- Phßng trõ s©u bÖnh kÞp thêi b»ng c¸c biÖn ph¸p
tæng hîp, sö dông thuèc ho¸ häc ®óng kÜ thuËt ®Ó
gi¶m « nhiÔm m«i trêng, tr¸nh g©y ®éc cho ngêi vµ
®éng vËt, ®¶m b¶o an toµn .
- Làm cỏ, vun xới, tới nước, bón phân thúc, tạo hình sửa cành,
phòng trừ sâu bệnh.
- Diệt cỏ dại, làm mất nơi ẩn náu của sâu bệnh và làm cho đất tơi
xốp.
Câu 3 (1,5 điểm)
- Là phương pháp tạo cây con bằng hạt.
+ ưu điểm: Số lượng nhiều, nhanh, rẻ và dễ thực hiện.
+ Nhược điểm: Cây con có thể không giống cây mẹ về phẩm
chất quả và lâu ra hoa.
Câu 4 (2 điểm)
- Trồng cây ăn quả có ý nghĩa rất lớn đối với con người, xã hội,
thiên nhiên và môi trường. Cung cấp dinh dưỡng như đường, axít
Biểu
điểm
1đ
1đ
0,5 đ
0,5 đ
1đ
1đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
hữu cơ, protein, chất béo
- Quả và các bộ phận của cây như: rễ, lá, vỏ, quả, hạt có khả
năng chữa được một số bệnh.
- Quả còn là nguần cung cấp cho các nhà máy chế biến bánh
kẹo, đồ hộp, làm thuốc.
- Cây ăn quả còn có tác dụng bảo vệ môi trường sinh thái: Làm
sạch không khí, giảm tiếng ồn, làm rừng phòng hộ, hàng rào chắn
gió, làm đẹp cảnh quan, chống sói mòn và bảo vệ đất.
TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT
NGƯỜI RA ĐỀ
Nguyễn Thị Việt Anh
Phạm Văn Trình
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
BAN GIÁM HIỆU DUYỆT
UBND HUYỆN THUẬN CHÂU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS BON PHẶNG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ SỐ 2
Cấp độ Nhận biết
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: CÔNG NGHỆ 9
Thông hiểu
Vận dụng