Đề thi học kì 1 Công nghệ 8 năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 5 2022 lúc 16:58:40 | Được cập nhật: 24 tháng 4 lúc 19:04:48 | IP: 14.236.36.194 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 38 | Lượt Download: 0 | File size: 0.029622 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 8 trường THCS Lý Thường Kiệt năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 8 trường PTDTBT THCS Pa Tân năm 2017-2018
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 8
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 8
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 8 trường THCS Vạn An năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 8 huyện Kỳ Anh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 trường PTDTBT TH-THCS Vay Nưa
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 8 trường THCS Nguyễn Văn Thư năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MA TRẬN THI HỌC KÌ II (NH:2017 - 2018)
MÔN: CÔNG NGHỆ 8
Thời gian làm bài: 60 phút
1/ Ma trận đề:
Cấp độ Tên chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
---|---|---|---|---|---|
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Đồ dùng điện gia đình | Nêu được lợi ích việc tiết kiệm điện và sử dụng hợp lí điện năng. | Nêu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của nồi cơm điện | Vận dụng công thức A = P.t để tính điện năng tiêu thụ. |
||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 1đ 10% |
1 2đ 20% |
1 3đ 30% |
3 6đ 60% |
|
Mạng điện trong nhà | Nhận biết được trình tự thiết kế mạch điện | Nêu được đặc điểm, công dụng của sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt | |||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
1 2đ 20% |
1 2đ 20% |
2 4đ 40% |
||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
2 3đ 30% |
2 4đ 40% |
1 3đ 30% |
5 10đ 100% |
ĐỀ THI HỌC KÌ II (NH: 2017 - 2018)
MÔN: CÔNG NGHỆ 8
Thời gian làm bài: 60 phút
2/ Nội dung đề:
Câu 1: (2đ) Trình tự thiết kế mạch điện gồm có những bước nào ?
Câu 2: (2đ) Nêu cấu tạo của nồi cơm điện? Dựa vào nguyên lí chung của đồ dùng loại Điện- Nhiệt, hãy nêu nguyên lí làm việc của nồi cơm điện.
Câu 3: (1đ). Nêu các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng? Cho vài ví dụ về tiết kiệm điện năng?
Câu 4: (2đ) Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của Sơ đồ nguyên lí, Sơ đồ lắp đặt.
Câu 5: (3 điểm) Một hộ gia đình sử dụng mạng điện 220V có dùng các đồ dùng điện sau:
Stt | Đồ dùng điện | Công suất p (W) | Số lượng | Thời gian sử dụng t (h) |
---|---|---|---|---|
1 | Quạt bàn | 35 | 1 | 2 |
2 | Đèn sợi đốt | 40 | 2 | 4 |
3 | Ti vi | 70 | 1 | 3 |
4 | Nồi cơm điện | 650 | 1 | 1 |
a) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong 1 ngày ?
b) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong 1 tháng (30 ngày) ?
c) Tính tiền điện phải trả trong 1 tháng, biết rằng giá tiền 1kWh điện là 1100đ
Hết
ĐÁP ÁN HỌC KÌ II (NH: 2017 - 2018)
MÔN: CÔNG NGHỆ 8
Thời gian làm bài: 60 phút
3/ Đáp án và biểu điểm:
Câu | Nội dung | Điểm |
---|---|---|
1 | - Trình tự thiết kế mạch điện gồm có các bước: + Xác định mạch điện dùng để làm gì. + Đưa ra các phương án thiết kế (vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện) và lựa chọn những phương án thích hợp. + Chọn thiết bị và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện. + Lắp thử và kiểm tra mạch điện có làm việc theo đúng yêu cầu thiết kế không. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
2 | * Cấu tạo: Nồi cơm điện có 3 bộ phận chính là vỏ nồi, soong và dây đốt nóng. + Vỏ nồi gồm hai lớp, giữa hai lớp có lớp bông thủy tinh để cách nhiệt + Soong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong được phủ một lớp men đặc biệt để cơm không bị dính với soong. + Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken-crom, gồm dây đốt nóng chính và dây dốt nóng phụ. * Nguyên lí làm việc: Dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nung nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
3 | + Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. + Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. + Không sử dụng lãng phí điện năng. +Ví dụ: Khi ra khỏi nhà tắt điện các phòng, tắt điện một số đèn không cần thiết,...... |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
4 | - Sơ đồ nguyên lí: + Đặc điểm: Chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các phần tử. + Công dụng: Dùng để tìm hiểu nguyên lí làm việc của các mạch điện. - Sơ đồ lắp đặt: + Đặc điểm: Biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử. + Công dụng: Dự trù vật liệu, lắp đặt sửa chữa mạch điện. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
5 | a/ Điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 ngày. Angày = (P1. t1) + (P2 .t2) + (P3 .t3 ) + (P4 .t4 ) = = 35.2 + 40.2.4 + 70.3 + 650.1 = 1250 (Wh) |
1,0 |
b/ Điện năng gia đình sử dụng trong tháng, biết tháng đó có 30 ngày: Atháng= Angày.30= 1250 .30 = 37500 (Wh) = 37,5 (kWh) |
1,0 | |
c/ Tiền điện phải trả trong 1 tháng là : T = 37,5 .1100 = 41250 đ |
1,0 |