Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 trường THCS Lý Tự Trọng năm 2021-2022
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 5 2022 lúc 15:10:07 | Được cập nhật: 2 tháng 5 lúc 17:05:22 | IP: 14.236.36.194 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 37 | Lượt Download: 0 | File size: 0.113152 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 8 trường THCS Lý Thường Kiệt năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 8 trường PTDTBT THCS Pa Tân năm 2017-2018
- Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 8
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 8
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 8 trường THCS Vạn An năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Công nghệ 8 huyện Kỳ Anh năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 trường PTDTBT TH-THCS Vay Nưa
- Đề thi học kì 1 Công nghệ 8 trường THCS Nguyễn Văn Thư năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ A
Trường THCS Lý Tự Trọng Lớp: 8………………………. Họ và tên:………………… |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN : CÔNG NGHỆ 8 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) |
|
Điểm
|
Lời phê của thầy, cô giáo |
I.TRẮC NGHIỆM(2Đ)
* Khoanh tròn để chọn câu trả lời đúng nhất (Mỗi câu đúng được 0.25Đ)
Câu 1. Nhà Bác học người Mĩ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên vào thời gian nào:
1939. B. 1879. C. 1979. D. 1949.
Câu 2: Trên một bóng đèn ống huỳnh quang có ghi 40W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Công suất định mức của bóng đèn.
B. Điện áp định mức của bóng đèn.
C. Cường độ định mức của bóng đèn.
D. Giá trị của bóng đèn.
Câu 3: Trong nhà máy thủy điện dạng năng lượng nào được biến đổi thành điện năng:
A. Thủy năng
B. Nhiệt năng
C. Năng lượng nguyên tử
D. Năng lượng gió
Câu 4: Phần tử nào sau đây không phải là chi tiết máy:
A. Bu lông B. Mảnh vỡ máy
C. Khung xe đạp. D. Lò xo
Câu 5. Đĩa xích của xe đạp có 70 răng, đĩa líp của xe đạp có 20 răng thì tỉ số truyền i.
A. 0.3. B. 2.5. C. 3. D. 3.5.
Câu 6. Dây đốt nóng của đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu:
A. vonfram. B. vonfram phủ bari- oxit. C. niken-crom. D. fero- crom.
Câu7. Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có:
Chiều dài không lớn.
Chiều dày quá lớn.
Chiều dày không lớn.
Chiều dài quá lớn.
Câu 8. Những vật liệu nào sau đây là vật liệu cách điện:
A. Kim loại, giấy... C. Anico, sứ,mica.
Kim loại, than chì. D. Thủy tinh, nhựa ebonit.
II.TỰ LUẬN(8Đ)
Câu 1(3Đ). So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang ?
Câu 2(2Đ). Chi tiết máy là gì ? Phân loại chi tiết máy ?
Câu 3 (3Đ). Bánh dẫn có đường kính 30cm, bánh bị dẫn có đường kính 15 cm. Nếu trong 1 phút bánh dẫn quay 3 vòng, hỏi khi đó bánh bị dẫn quay được bao nhiêu vòng ?
ĐỀ B.
Trường THCS Lý Tự Trọng Lớp: 8………………………. Họ và tên:………………… |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN : CÔNG NGHỆ 8 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) |
|
Điểm
|
Lời phê của thầy, cô giáo |
I.TRẮC NGHIỆM(2Đ)
* Khoanh tròn để chọn câu trả lời đúng nhất (Mỗi câu đúng được 0.25Đ)
Câu 1: Trong nhà máy thủy điện dạng năng lượng nào được biến đổi thành điện năng:
A. Thủy năng
B. Nhiệt năng
C. Năng lượng nguyên tử
D. Năng lượng gió
Câu 2: Phần tử nào sau đây không phải là chi tiết máy:
A. Bu lông B. Mảnh vỡ máy
C. Khung xe đạp. D. Lò xo
Câu 3: Nhà Bác học người Mĩ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên vào thời gian nào:
1939. B. 1879. C. 1979. D. 1949.
Câu 4: Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có:
Chiều dài không lớn.
Chiều dày quá lớn.
Chiều dày không lớn.
Chiều dài quá lớn.
Câu 5: Trên một bóng đèn ống huỳnh quang có ghi 40W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Công suất định mức của bóng đèn.
B. Điện áp định mức của bóng đèn.
C. Cường độ định mức của bóng đèn.
D. Giá trị của bóng đèn.
Câu 6: Đĩa xích của xe đạp có 70 răng, đĩa líp của xe đạp có 20 răng thì tỉ số truyền i:
A. 0.3. B. 2.5. C. 3. D. 3.5.
Câu 7: Những vật liệu nào sau đây là vật liệu cách điện:
A. Kim loại, giấy... C. Anico, sứ,mica.
Kim loại, than chì. D. Thủy tinh, nhựa ebonit.
Câu 8: Dây đốt nóng của đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu:
A. vonfram. B. vonfram phủ bari- oxit. C. niken-crom. D. fero- crom.
II.TỰ LUẬN(8Đ)
Câu 1(3Đ). So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang ?
Câu 2(2Đ). Chi tiết máy là gì ? Phân loại chi tiết máy ?
Câu 3 (3Đ). Bánh dẫn có đường kính 30cm, bánh bị dẫn có đường kính 15 cm. Nếu trong 1 phút bánh dẫn quay 3 vòng, hỏi khi đó bánh bị dẫn quay được bao nhiêu vòng ?
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN CÔNG NGHỆ 8
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ:
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA:
1 Phạm vi kiến thức:Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 32 theo PPCT
2 Mục đích:
+Đối với học sinh: Kiểm tra chuẩn kiến thức kĩ năng từ bài 18 đến bài 39
+Đối với giáo viên: Thông qua kiểm tra giữa HKII đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em để nâng cao chất lượng trong dạy học
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Kết hợp TNKQ và TL (20% TNKQ+80% TL)
-Số câu TNKQ : 8 câu(thời gian 10 phút)
-Số câu TL : 3 câu (thời gian 35 phút)
III. THIẾT LẬP BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NHƯ SAU:
Cấp độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||||||||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||||||||
TNKQ |
TL |
||||||||||||||
Chi tiết máy và lắp ghép |
Biết được đặc điểm của mối ghép tháo được
|
Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy |
|
|
|
|
|||||||||
Số câu hỏi |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
3 |
|||||||
Số điểm |
0.25 |
|
0.25 |
2 |
|
|
|
2.5 |
|||||||
Tỉ lệ % |
2.5% |
|
2.5% |
20% |
|
|
|
25% |
|||||||
Truyền và biến đổi chuyển động
|
|
|
Vận dụng công thức tính tỉ số truyền i, số vòng quay của bánh bị dẫn...
|
|
|
|
|||||||||
Số câu hỏi |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
2 |
||||||
Số điểm |
|
|
|
|
0.25 |
3 |
|
|
3.25 |
||||||
Tỉ lệ % |
|
|
|
|
2.5% |
30% |
|
|
32.5% |
||||||
Kỹ thuật điện |
Biết được quá trình sản xuất điện năng So sánh ưu, nhượcđiểm đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang |
|
|
Biết phân loại vật liệu cách điện, số liệu kỹ thuật của đèn huỳnh quang, phân loại đèn điện |
|
|
|||||||||
Số câu hỏi |
1 |
1 |
|
|
|
|
4 |
|
6 |
||||||
Số điểm |
0.25 |
3
|
|
|
|
|
1 |
|
4.25 |
||||||
Tỉ lệ % |
2.5% |
30% |
|
|
|
|
10% |
|
42.5% |
||||||
Tổng số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
|
11 |
||||||
Tổng số điểm |
0.5 |
3 |
0.25 |
2 |
0.25 |
3 |
1 |
|
10 |
||||||
Tỉ lệ % |
5% |
30% |
2.5% |
20% |
2.5% |
30% |
10% |
|
100 |
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM (2 Đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25Đ
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
ĐỀ A/B |
B/A |
A/B |
A/B |
B/C |
D/A |
A/D |
C/D |
D/A |
II.TỰ LUẬN(8 Đ)
Câu 1(3Đ): So sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
* Đèn sợi đốt(1.5Đ):
- Ưu điểm : + Không cần chấn lưu
+ Ánh sáng liên tục
- Nhược điểm: + Không tiết kiệm điện năng
+ Tuổi thọ thấp.
* Đèn huỳnh quang(1.5Đ):
- Ưu điểm : + Tiết kiệm điện năng
+ Tuổi thọ cao.
- Nhược điểm: +Ánh sáng không liên tục
+ Cần chấn lưu
Câu 2( 2Đ). Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy (1Đ).
-Phân loại chi tiết máy.
+Nhóm chi tiết có công dụng chung(0.5Đ).
+ Nhóm chi tiết có công dụng riêng(0.5Đ).
Câu 3(3Đ)
n2 =3*30/15=6 vòng/phút.
Trong 1phút bánh dẫn quay 3 vòng, bánh bị dẫn quay được 6 vòng