Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi dự bị tuyển sinh vào 10 chuyên Sinh tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017-2018

37d73ee0321ca7d999c33629f1aa25ee
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 16 tháng 8 2021 lúc 21:11:49 | Được cập nhật: 7 giờ trước (16:30:36) | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 183 | Lượt Download: 2 | File size: 0.034549 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ DỰ BỊ SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC (Đề thi gồm 02 trang) KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2017-2018 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC Dành cho học sinh thi vào lớp chuyên Sinh Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1. (1,0 điểm) Nêu các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử giúp gen có thể biểu hiện ra kiểu hình trong quá trình phát triển cá thể. Các cơ chế di truyền đó đều được thực hiện theo những nguyên tắc nào? Câu 2. (1,0 điểm) a. Vì sao nói cơ chế tự sao của ADN là cơ sở của cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào? b. Có 3 tế sinh tinh thuộc cùng một loài thú, 1 tế bào có kiểu gen Ddee, 2 tế bào có kiểu gen DdEe. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường, hãy cho biết 3 tế bào sinh tinh trên có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng, tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng về các gen nói trên, đó là những loại nào? Câu 3. (1,0 điểm) a. Phân biệt giữa đột biến với thể đột biến? b. Nêu đặc điểm của mức phản ứng? Hiểu biết về mức phản ứng con người vận dụng như thế nào trong sản xuất nông nghiệp để hiệu quả kinh tế cao? Câu 4. (1,0 điểm) a. Gen D chứa 3900 liên kết hiđrô. Mạch khuôn của gen đó có hiệu số X1 – T1 = 50 và G1 – A1 = 250. Tính số lượng từng loại nuclêôtít của gen. b. Gen D bị đột biến liên quan đến 1 cặp nuclêôtit tạo thành gen d, gen D và d có chiều dài bằng nhau. Hãy xác định: Dạng đột biến xảy ra với gen D? Gen D và gen d có thể khác nhau ở những điểm nào? Giải thích Câu 5. (1,0 điểm) Một quần thể thực vật hạt kín ở thế hệ xuất phát (P) có 2/5 số cây có kiểu gen AA, 2/5 số cây có kiểu gen Aa và 1/5 số cây có kiểu gen aa. Xác định tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ tiếp theo (F1) trong trường hợp quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc và giao phấn ngẫu nhiên. Câu 6. (1,0 điểm) a. Phát biểu nội dung quy luật phân li theo quan điểm của Menđen và theo quan điểm của di truyền học hiện đại? b. Nêu điều kiện bắt buộc để các cặp alen Aa và BB di truyền theo quy luật phân li độc lập và di truyền theo quy luật di truyền liên kết gen. Câu 7. (1,0 điểm) Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng lúa thân cao, hạt tròn, đục với lúa thân thấp, hạt dài, trong thì thu được F1 toàn lúa thân cao, hạt tròn, đục. Tiếp tục cho F 1 giao phấn thu được F2 gồm: 9 cây cao, hạt tròn, đục: 3 cây cao, hạt dài, trong : 3 cây thấp, hạt tròn, đục : 1 cây thấp, hạt dài, trong. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. a. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên? b. Xác định kiểu gen của P và F1. Câu 8. (1,0 điểm) Ở ruồi giấm, đem lai giữa hai cá thể cánh dài, mắt đỏ với nhau F 1 thu được: 6 ruồi cái cánh dài, mắt đỏ : 3 ruồi đực cánh dài, mắt đỏ : 3 ruồi đực cánh dài, mắt trắng : 2 ruồi cái cánh ngắn, mắt đỏ : 1 ruồi đực cánh ngắn, mắt đỏ : 1 ruồi đực cánh ngắn, mắt trắng. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. a. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên và kiểu gen của P. b. Cho ruồi đực P lai phân tích kết quả đời con sẽ như thế nào? Câu 9. (1,0 điểm) Ô nhiễm môi trường là gì? Vai trò của rừng trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường? Câu 10. (1,0 điểm) a. Vì sao trong 1 chuỗi thức ăn số mắt xích (số loài) không thể nhiều hơn nữa? Các sinh vật trong 1 chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ sinh thái phổ biến nào giữa các sinh vật? b. Khi kích thước quần thể con mồi giảm thì kích thước quần thể vật ăn thịt cũng giảm theo. Sau đó kích thước quần thể con mồi có khả năng phục hồi nhanh hơn quần thể vật ăn thịt. Giải thích. ———— Hết———— Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……………………………………………….; SBD:…………………………. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC (HDC gồm 03 trang) Câu 1 2 3 KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2017-2018 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC Nội dung * Các cơ chế: - Cơ chế sao mã (phiên mã)................................................................................................ - Cơ chế giải mã (dịch mã)................................................................................................. * Nguyên tắc: - Khuôn mẫu……………………………………………………………………………… - Bổ sung…………………………………………………………………………………. a. - Cơ chế di truyền ở cấp tế bào gồm có cơ chế nguyên phân và giảm phân luôn có sự nhân đôi của NST ở kì trung gian....................................................................................... - Cơ chế tự sao của ADN -> Là cơ sở cho sự nhân đôi của nhiễm sắc thể........................ b. - Tối đa cho 4 loại tinh trùng: DE, De, dE, de......................................................................................... - Tối thiểu cho 3 loại tinh trùng: DE, De, de hoặc dE, de, De............................................................... a. Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 - Đột biến: Là 1 loại biến dị di truyền phát sinh do sự biến đổi trong vật chất di truyền xẩy ra ở cấp độ phân tử (đột biến gen) hoặc xẩy ra ở cấp độ tế bào (đột biến nhiễm sắc thể).................................................................................................................................... 0,25 - Thể đột biến: Là cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra bên ngoài thành kiểu hình đột biến................................................................................................................................... 0,25 b. * Đặc điểm mức phản ứng: Có khả năng di truyền, do kiểu gen quy định..................... * Ứng dụng: Để thu được hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất nông nghiệp thì phải chú ý đến giống (kiểu gen) và kĩ thuật canh tác (môi trường).................................................. 0,25 0,25 4 5 6 a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen - Ta có: (X1 – T1) + (G1 – A1) = 50 + 250  (X1 + G1) – (T1 + A1) = 300  Trong cả gen: G – A = 300 (1) …………………………………………… Theo đề ra: 2A + 3G = 3900 (2) Từ (1) và (2) tính được: A = T = 600 (nu); G = X = 900 (nu) …………………… Thí sinh giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. b. Xác định: - Dạng đột biến: Thay thế 1 cặp nuclêôtít ………………………………………… - Gen D có thể khác với gen d: + Trình tự Nu nếu thay thế cặp A-T bằng T-A; cặp G-X bằng X-G ………………… + Tỉ lệ giữa các Nu nếu thay thế cặp A-T bằng G-X hoặc thay cặp X-G bằng T-A - Trường hợp tự thụ phấn bắt buộc: Tỉ lệ kiểu gen AA = 2/5AA + 2/5x1/4AA = 5/10 ……………………………………… - Trường hợp giao phấn ngẫu nhiên: Tỉ lệ kiểu gen AA = 3/5Ax3/5A = 9/25AA …………………………………………….. a. - Theo Menđen: Khi giảm phân mỗi nhân tố di truyền trong cặp phân li đồng đều về 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 7 8 9 các giao tử ......................................................................................................................... - Theo di truyền học hiện đại: Khi giảm phân, mỗi alen trong cặp alen nằm trên cặp NST phân li đồng đều về các giao tử................................................................................ b. Điều kiện: - Điều kiện nghiệm đúng cho QLPLĐ: Các cặp alen Aa và BB phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau................................................................................. - Điều kiện nghiệm đúng cho QLLK: Các cặp alen Aa và BB phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.................................................................................... a. * Quy ước: Vì Pt/c, khác nhau về các tính trạng tương phản, F 1 thu được 100% cao, tròn, đục -> Cao, tròn, đục là các tính trạng trội so với thấp, dài, trong. => Quy ước: Alen A: Cao, alen a: Thấp; alen B: tròn, alen b: dài; alen D: đục, alen d: trong * Phân tích sự di truyền từng tính trạng: - Tính trạng chiều cao cây: Cao : Thấp (Ở F2) = 3 : 1 => F1 x F1: Aa x Aa => QLPL - Tính trạng hình dạng hạt: Tròn : dài = 3 : 1 => F1 x F1: Bb x Bb => QLPL - Tính trạng độ trong: Đục : trong = 3 : 1 => F1 x F1: Dd x Dd => QLPL……………… * Phân tích sự di truyền đồng thời các tính trạng: - Phân tích sự di truyền đồng thời 3 tính trạng: (3 cao : 1 thấp) x (3 tròn : 1 dài) x (3 đục : 1 trong) Khác tỉ lệ bài ra -> Có hiện tượng di truyền liên kết. (1) - Phân tích sự di truyền tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt: (3 cao : 1 thấp) x (3 tròn : 1 dài) = tỉ lệ bài ra => Gen quy định tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với gen quy định tính trạng hình dạng hạt. (2) - Phân tích sự di truyền tính trạng hình dạng hạt và độ trong của hạt: (3 tròn : 1 dài) x (3 đục : 1 trong) khác tỉ lệ bài ra -> Gen quy định tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với gen quy định tính trạng độ trong. (3) => Từ (1), (2) và (3) => QLDT chi phối phép lai trên là quy luật phân li, quy luật phân li độc lập và quy luật di truyền liên kết………………………………………………….. b. - Kiểu gen của P: AA(BD//BD) x aa(bd//bd)……………………………………….. - Kiểu gen F1: Aa(BD//bd)………………………………………………………………. 1. Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2: - Tính trạng kích thước cánh: P Dài x Dài => F 1 3 Dài : 1 Ngắn, biết 1 gen quy định 1 tính trạng => Cánh dài là trội so với cánh ngắn, A: cánh dài, a: cánh ngắn => P Aa x Aa - Tính trạng màu mắt: P Đỏ x Đỏ => F1 3 Đỏ: 1 Trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở ruồi đực => Đỏ là trội so với Trắng, tính trạng màu mắt do gen quy định nằm trên NST X không có alen trên Y, quy ước: X B quy định mắt đỏ, Xb quy định mắt trắng. => P XB Xb x XBY. - Xét chung cả 2 cặp tính trạng: tỉ lệ kiểu hình tính chung là: 9:3:3:1 =(3:1) x (3:1) => Gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau phân li độc lập ………………… - Kiểu gen của P: Aa XBXb x Aa XBY ………………………………………………… 2. Ruồi đực P lai phân tích: P Aa XBY x aa Xb Xb => FB : TLKG: Aa XBXb : Aa XBY : aa XBXb : aa XbY…… TLKH: 2 Cánh dài, mắt đỏ: 1 cánh ngắn, mắt đỏ: 1 cánh ngắn, mắt trắng ……… - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 10 con người và các sinh vật khác. - Vai trò của rừng trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường: + Hấp thụ một số loại khí thải công nghiệp và sinh hoạt như CO2. + Giảm lượng bụi trong không khí. + Phân giải các chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học. + Ngăn chặn tác hại của các tia phóng xạ... a. * Chuỗi thức ăn khó có thể tăng số mắt xích (số loài) vì: Dòng vật chất và năng lượng qua chuỗi thức ăn bị mất nhiều (qua hô hấp, bài tiết, ...) -> các mắt xích ở cuối chuỗi còn rất ít vật chất và năng lượng để truyền sang các mắt xích sau.......................... * Mối quan hệ sinh thái: Quan hệ khác loài, cụ thể là quan hệ đối địch, cụ thể hơn là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác................................................................................ b. - Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều, kích thước cá thể nhỏ, sinh sản nhanh nên có khả năng phục hồi nhanh............................................................................................... - Hơn nữa, khi một con vật ăn thịt chết thì nhiều con mồi có cơ hội được sống sót hơn… TỔNG Ghi chú: Thí sinh giải cách khác cho đáp án đúng vẫn cho điểm tối đa. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 10 đ