Đề thi chọn HSG Tin 9 Trường THCS Ba Đồn 2019-2020
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 25 tháng 7 2021 lúc 19:07:03 | Được cập nhật: 9 giờ trước (11:51:20) | IP: 113.165.74.10 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 199 | Lượt Download: 0 | File size: 0.059129 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Tin 9 trường THCS Nguyễn Chí Thanh năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Tin 9 trường THPT Phan Châu Trinh năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Tin 9 trường PTDTBT - THCS Liên xã La Êê- Chơ Chun năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Tin 9 trường THCS Đông Hưng A năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Tin 9 trường THCS Đức Lân năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Tin 9 trường THCS Nhơn Bình năm 2019-2020
- Đề thi giữa kì 1 Tin 9 trường THCS Thị trấn Thới Lai năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Tin 9 trường THCS Thị trấn Thới Lai năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Tin 7 trường THCS Phú Xuân năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Tin 9 trường THCS Bắc Lệnh năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Đề thi chọn HSG trường THCS Ba Đồn 2019-2020
Tên bài
File chương trình
File dữ liệu vào
File kết quả
Tam giác
TAMGIAC.*
TAMGIAC.INP
TAMGIAC.OUT
Gặp nhau
GAPNHAU.*
GAPNHAU.INP
GAPNHAU.OUT
Domino
DOMINO.*
DOMINO.INP
DOMINO.OUT
Dấu * được thay thế bởi PAS, PP hoặc CPP của ngôn ngữ lập trình được sử dụng tương
ứng là Pascal
Hãy lập trình để giải các bài toán sau:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 1: Tam giác (6 điểm)
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho N điểm, mỗi điểm N i được xác định bởi cặp toạ độ
nguyên xi, yi. (1 i 100)
Hãy tính diện tích của tất cả các tam giác được tạo thành từ 3 điểm phân biệt không thẳng
hàng và chứa điểm N1(x1, y1). Ghi diện tích các tam giác tìm đượcvào tệp TAMGIAC.OUT theo
thứ tự tăng dần.
1
p= ( a+ b+c )
2
Biết công thức tính diện tích tam giác: S= p ( p−a )( p−b ) ( p−c ) và
với a, b, c là độ dài của 3 cạnh của tam giác.
Dữ liệu vào: được cho trong tệp TAMGIAC.INP gồm có các dòng:
- Dòng đầu tiêncó 1 số nguyên dương N (1 N 100) .
- Các dòng tiếp theo ghi các cặp số nguyên (các số cách nhau ít nhất một kí tự trắng) là tọa độ
của đỉểm Ni tương ứng.
Dữ liệu ra: được ghi vào tệp TAMGIAC.OUT gồm:
- Mỗi dòng ghi diện tích của một tam giác theo thứ tự tăng dần (lấy 2 chữ số thập phân). Nếu
không tồn tại tam giác thì ghi là NULL.
Ví dụ:
TAMGIAC.INP
TAMGIAC.OUT
5
12.00
27
13.50
64
13.50
5 -2
22.50
-1 -2
22.50
-2 4
27.00
√
Bài 2: Gặp nhau(7 điểm)
Hoà và Thân là bạn thân của nhau, hai người xa nhau đã lâu, nay mới liên lạc được với
nhau qua Internet và họ hẹn gặp nhau tại thành phố Hồ Chí Minh. Họ quyết định đến gặp nhau
bằng cách đi máy bay để tiết kiệm thời gian. Hoà và Thân sinh sống và làm việc tại hai thành phố
khác nhau.
Hãy tìm cách giúp Hoà và Thân đến được thành phố Hồ Chí Minh bằng các chuyến bay có
thể có nhưng để tiết kiệm chi phí, tại mỗi sân bay mỗi người chỉ được ghé lại 1 lần và mỗi người
phải qua ít thành phố nhất.
Các thành phố xem như là các đỉnh của một đồ thị vô hướng gồm N đỉnh được mã số từ 1
đến N (1 i 100). Chỉ một số cặp thành phố mới có đường bay còn lại thì không. Giả sử đỉnh
xuất phát không trùng đỉnh đích.
Dữ liệu vào: được cho trong tệp GAPNHAU.INP gồm có các dòng:
- Dòng đầu tiên, được gọi là dòng 0, chứa 4 số tự nhiên N, H, T, D(1H,T,DN), trong đó N là
số thành phố có sân bay, H là nơi Hoà đang sinh sống và công tác còn T là thành phố mà Thân
sống và làm việc, D là mã số của thành phố Hồ Chí Minh nơi mà Hoà và Thân hẹn gặp. (các số
cách nhau ít nhất 1 khoảng cách)
- Dòng thứ i (1 i N - 1), trong N-1 dòng tiếp theo cho biết có hay không đường bay nối
thành phố i với thành phố j (j=N-j+1) bằng các số 0, 1 (số 0 nghĩa là không có đường bay giữa
hai đỉnh i , j; số 1 nghĩa là tồn tại đường bay giữa hai đỉnh i , j) các số cách nhau ít nhất 1 khoảng
cách.
Ví dụ:
GAPNHAU.INP GAPNHAU.OUT
9627
33
10111000
647
1
2
3
8
1100000
237
000100
01100
7
0000
000
5
6
9
14
00
1
T
D
H
- Dòng 0: 9 6 2 7 - Có 9 đỉnh mã số từ 1 đến 9, cần tìm đường đi từ đỉnh 6 đến đỉnh 7 và từ đỉnh
2 đến đỉnh 7.
- Dòng 1: 1 0 1 1 1 0 0 0 - đỉnh 1 được nối với các đỉnh 2, 4, 5, và 6. Không có cạnh nối đỉnh 1
với các đỉnh 3, 7, 8 và 9.
- Dòng 2: 1 1 0 0 0 0 0 - đỉnh 2 được nối với các đỉnh 3 và 4. Không có cạnh nối đỉnh 2 với các
đỉnh 5, 6, 7, 8 và 9.
- ...
- Dòng 8: 1 – đỉnh 8 có nối với đỉnh 9.
Vì đồ thị là vô hướng nên cạnh nối đỉnh x với đỉnh y cũng chính là cạnh nối đỉnh y với đỉnh x.
thông tin về đỉnh N không cần hiển thị vì với mỗi đỉnh i ta chỉ liệt kê các đỉnh j>i tạo thành
đường đi (i,j).
Dữ liệu ra: được ghi trong tệp văn bản GAPNHAU.OUT:
- Dòng đầu tiên ghi số tự nhiên k, l là số đỉnh trên đường đi từ H đến D và số đỉnh trên đường
từ T tới D (nếu không có đường đi thì ghi số 0).
- Dòng thứ 2 ghi lần lượt các đỉnh có trên đường đi từ H đến D. (Nếu không có thì ghi 0)
- Dòng thứ 3 ghi lần lượt các đỉnh có trên đường đi từ T đến D. (Nếu không có thì ghi 0)
Bài 3: Domino (7 điểm)Cho ma trận gồm n dòng và m cột (1 m, n 100). Mỗi ô trong ma
trận được gán mã số 1, 2, ... , nm theo thứ tự từ dòng trên xuống dòng dưới, trên mỗi dòng tính
từ trái qua phải. Trong ma trận, người ta đặt v vách ngăn giữa hai ô kề cạnh nhau.
Hãy tìm cách đặt nhiều nhất k quân domino, mỗi quân gồm hai ô kề cạnh nhau trên ma
trận và không có vách ngăn ở giữa.
Dữ liệu vào: được cho trong tệp DOMINO.INP.
- Dòng đầu tiên gồm 3: số n là số dòng, số m là số cột và số v là số vách ngăn (các số cách nhau
ít nhất 1 khoảng cách).
- V dòng tiếp theo, mỗi dòng có 2 số a, b (các số cách nhau ít nhất 1 khoảng cách) cho biết vách
ngăn đặt giữa hai ô này.
Dữ liệu ra: được ghi vào tệp DOMINO.OUT.
- Dòng đầu tiên ghi số k là số quân domino tối đa đặt được trên Ma trận.
- K dòng tiếp theo, mỗi dòng 2 số x, y (các số cách nhau ít nhất 1 khoảng cách) cho biết số hiệu
của 2 ô kề cạnh nhau tạo thành một quân domino.
DOMINO.INP
458
23
45
67
9 10
10 15
7 12
19 20
13 18
DOMINO.OUT
10
12
34
5 10
6 11
78
9 14
12 13
15 20
16 17
18 19
1
6
11
16
2
7
12
17
3
8
13
18
4
9
14
19
5
10
15
20
----------------HẾT----------------
* Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
* Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………..Số báo danh:………………….…..
Giám thị 1: ……………………………………………….. Ký tên:…………………………..
Giám thị 2: ……………………………………………….. Ký tên:…………………………..