Đề thi chọn HSG Sinh học Duyên hải và Đồng bằng Bắc Bộ Sinh 11 năm học 2018-2019 (Chuyên Lào Cai, đề đề xuất)
Gửi bởi: Thành Đạt 25 tháng 10 2020 lúc 18:55:02 | Update: 21 giờ trước (18:22:57) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 985 | Lượt Download: 49 | File size: 1.762978 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 11 trường THPT Triệu Sơn 4
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 513 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 514 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 512 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 511 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 tỉnh Kom Tum năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 huyện Châu Thành
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 trường THPT Mỹ Đức B năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 trường THPT Phan Văn Hùng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Sinh 11 tỉnh Quảng Nam năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD&ĐT LÀO CAI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII - NĂM 2019
MÔN THI: SINH HỌC
KHỐI: 11
(Thời gian: 180’ không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 11 câu in trong 06 trang)
Câu 1: Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng (2,0 điểm)
1. Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ cây thay đổi như thế nào? Tại sao khi lúa nước bước
vào giai đoạn
P lant anatomy and physiology
28đứng cái (giai đoạn vươn lóng), người ta thường rút nước phơi ruộng?
2. Lá thứ 2 của một cây lúa mỳ non (Triticum aestivum) đang sinh trưởng được cung cấp dinh
T h e s e c o n d le a f (L e a f 2 ) o f a y o u n g a n d g ro w in g p la n t o f w h e a t (Triticum aestivum) w a s fe d v ia a
dưỡng thông
qua một chiếc nắp hình chữ nhật được cắt đối xứng ở chính giữa phiến lá và được nối
r e c ta n g u la r fla p c u t s y m m e tr ic a lly in th e m id d le o f th e la m in a a n d b r o u g h t in to a tu b e w ith a
54
65
3 N i), m ( 63
với một ống
các
fe e chứa
d in g sdung
o lu tiodịch
n c o ncó
ta in
in gnguyên
r a d io a ctố
tivphóng
e n ic k exạ:
l ( 6 niken
a nNi),
g a n emangan
s e ( 5 4 M n( ) Mn)
a n d zvà
in ckẽm
( 6 5 Z (n ).Zn).
A fte r 1 ,
2
,
7
a
n
d
2
8
d
a
y
s
,
th
e
c
o
n
te
n
ts
o
f
r
a
d
io
a
c
tiv
e
e
le
m
e
n
ts
w
e
r
e
m
e
a
s
u
r
e
d
in
d
iffe
r
e
n
t
p
a
r
ts
Sau 1, 2, 7 và 28 ngày, hàm lượng các nguyên tố phóng xạ được đo ở các phần khác nhau của cây.o f th e
p la n t. C o n c e n tr a tio n s m e a s u r e d in th e fla p a n d L e a f 2 a r e s h o w n in o r a n g e in th e fig u r e .
Nồng độ đo
được trong nắp và trong lá thứ 2 thể hiện màu da cam trong hình dưới đây.
1 D ay
2 D ays
7 D ays
28 D ays
Leaf 7
Leaf 6
Leaf 5
Leaf 4
Leaf 3
Leaf 2
F la p
Leaf 1
R o o ts
Le af 2
Leaf 7
Leaf 6
Leaf 5
Leaf 4
Leaf 3
Leaf 2
F la p
Leaf 1
R o o ts
T u b e w it h f la p in s id e
Leaf 7
Leaf 6
Leaf 5
Leaf 4
Leaf 3
Leaf 2
F la p
Leaf 1
R o o ts
C o n t e n t [ c p m ( c o u n t s p e r m in u t e ) p e r p l a n t p a r t ]
Hãy chỉ raI ndicate
câu nào sau
đây đúng
kếtlowi
quảng
thểstatements
hiện trong hình
i f each
of thvới
e fol
is i ntrên.
agr eemen t wi th the r esu lts shown
above.
A. Các cây hấp phụ tất cả các loại nguyên tố trong dung dịch dinh dưỡng trước lần đo thứ nhất.
T h e p la
n ts avận
b s o rchuyển
b e d th e tới
e n tir
e fe
in g s ođang
lu tio nsinh
p r o trưởng.
v id e d b e fo r e th e fir s t m e a s u r e m e n t.
B. Phần lớnA .Niken
được
các
cơe dquan
C. ManganBcó
chuyển
. N độ
ic k di
e l is
m o s tlytrong
tr a n sphloem
p o r te d tocao
g r ohơn
w in gsoo với
r g a nđộ
s . di chuyển của kẽm hoặc niken.
D. Lá 2 trởCthành
. M a n cơ
g a nquan
e s e h cung
a s h ig cấp
h e r đường
p h lo e m dư
m osau
b ilityngày
th a nthứ
z in nhất.
c o r n ic k e l.
Câu 2: Quang hợp (2,0 điểm)
D . L e a f 2 is tu r n in g in to a n e t s u g a r e x p o r te r a fte r D a y 1 .
1. Trong dịch đệm chứa thylakoid mới tách rời được chiếu sáng thì tỷ lệ của phản ứng Hill (quang
A. T r u e B . T r u e C. F a ls e D. F a ls e
phân ly) có thể đo được bằng cách sử dụng DCPIP. DCPIP bị khử ở hệ thống quang hóa 1 và thay
đổi màu của nó từ xanh lam sang không màu. Hãy cho biết cách bố trí thí nghiệm nào dưới đây sẽ
Or iginal commentar y
C o rr e kể
c t a tỷ
n s w lệ
e r scủa phản ứng này.
làm giảm đáng
A true
A. Tăng nhiệt độ dung dịch từ 200C lên 300C.
B true
B. Loại bỏ các
khí hòa tan từ dung dịch đệm trước khi bổ sung thylakoid.
N ic k e l is fir s t a c c u m u la te d in le a f 3 , th e n in le a f 4 . A fte r s e v e r a l d a y s w h e n th e s e le a v e s a r e g r o w n u p n ic k e l is
x p o r te dDCMU,
a g a in to w một
a r d s lethuốc
a v e s 5 -7diệt
.
C. Bổ sung ethêm
cỏ phong bế hệ thống quang hóa II.
C false
D. Bổ sungM2,4-D,
a n g a n e smột
e (k n othuốc
w n to h diệt
a v e locỏ
w p hoạt
h lo e m động
m o b ilitygiống
) s ta y s auxin
in th e s etổng
c o n d lehợp.
a f, w h e r e a s Z n a n d N i is r e d u c e d in le a f 2 a n d
a p p e a r s in s ig n ific a n t a m o u n ts in o th e r p a r ts o f th e p 12
la n t.
13
2. Hai đồngD false
vị cacbon có mặt trong khí quyển là C và C, nhưng 12C là có mặt phổ biến hơn
a f tw o is a n " a d u lt" le a f a lr e a d y a t th e b e g in n in g o f th e e x p e r im e n t. A t d a y o n e a12fr a c tio n o f n ic k e l a lr e a 13
s been
khoảng 100Ltrelần.
Nhiều quá trình trao đổi chất phân biệt và sử dụng nhiều C mà ít sử dụng d yCh adẫn
a n s fe r r e d fr o m le a f 2 to 3 . A s th e tr a n s fe r is d o n e b y p h lo e m tr a n s p o r t, le a f 2 m u s t a lr e a d y h a v e a n e t s u g a r e x p o r t.
tới một tỷ lệ của 13C trong sinh khối nhỏ hơn trong khí quyển. Sự khác nhau tương đối giữa tỷ lệ lý
R e fe r e n c e s
13
thuyết và tỷR ielệs equan
n , Jo u r sát
n a l ođược
f P la n t chỉ
N u trra
itio nbởi
(2 0 hệ
0 3 ) số δ C; hệ số càng nhận giá trị âm, thì mức độ phân biệt
P la n t P h y s io lo g y 5 th e d ., L in c o ln T a iz a n d E d u a r d o Z e ig e r, s e c tio n “ E s s e 13
n tia l n u tr ie n ts , d e fic ie n c ie s , a n d p la n t
giữa hai đồng
dưới
d is o vị
r d e rcàng
s ” p a g lớn.
e 1 0 8 Hình
a n d fo llo
w in g .cho thấy sự phân bố giá trị δ C tìm thấy ở các loài cây C3 và
C a m p b e ll, B io lo g y (9 th e d .), ta b le 3 7 .1 p a g e 7 9 1 .
C4.
F re q u e n c y (n u m b e r o f s p e c ie s )
between expected and obser ved pr opor tion is indicated by δ 13
indicating a str onger discr imination. T he fi gur e shows the dist
plant species with C 3 and C 4 metabolism.
C 3
C 4
d i sai?
c at Giải
e i f thích.
each o f t h e f o l l owi n g st at em en t s i s t r u e or f al se.
Các nhận định sau đúngI nhay
13
A. R uBisC O is discr iminating mor e str13
A. Phân áp CO2 càng thấp, pr
rubisco
càng phân biệt mạnh mẽ và ít sử dụng ongly
C hơn.against C under hi
essur e of C O 2.
13
B. Phản ứng cố định COB.
axit oxaloacetic
phânoxaloacetate
biệt và ít sử dụng
C hơniminating
so với phảnmor
ứng e str on
F ixation
of C O 2 into
is discr
2 thành
r eaction of R uBisC O.
của rubisco.
C. M eat fr om cattle feeding on a meadow in the Swiss mountains
fr om
a thấp
centr
also
Afr
savanna.
C. Thịt gia súc nuôi từ đồngcontent
cỏ ở vùngthan
núi Thụy
Sỹ cattle
có lẽ có feeding
hàm lượngin13C
hơn
vớiican
thịt gia
D. I t is possible to distinguish between pur ifi ed sugar fr om sugar
súc nuôi từ đồng cỏ Trung Phi.
based on their mass.
D. Có thể phân biệt được
đường tinh Bluyện
từ cây mía
(C 4) và từ
củ cải đường (C3) dựa vào khối
A . F alse
. F alse
C . T r ue
D . Tr ue
lượng (số khối) của chúng.
O r i g i n al c o m m en t ar y
C or r ect answer s
Câu 3: Hô hấp ở thực vật
(1,0 điểm)
A false
Actually the opposite is tr ue. T he ai m of the C
metabolism i s to incr ease the pa
Các nhận định sauincr
đúng
hay
sai?
Giải tion
thích?
ease
the
pr opor
of the car boxylase r eaction compar ed to the oxigenase r
actually the r eason of weaker discr imi nation of
C in C
plants.
false có hô hấp sáng nhưng năng lượng dùng để đồng hóa CO 2 lớn hơn ở
A. Thực vật C4 và CAM Bkhông
T his r eaction is the fi r st fi xation step in C -plants which ar e less discr iminative t
C tr ue
thực vật C3.
C
plants ar e much mor e pr esent in tr opical ecosystems than in temper ate or co
r epor ted upwar ds in the food chain to her bivor es and pr edator s.
B. Hô hấp sáng ở peroxixom
đặc trưng bởi sự tạo thành H2O2 và sự biến đổi glixin thành serin giải
D tr ue
As
C is slightly heavi er than
C, the mean weight of a sugar molecule fr om ca
phóng CO2.
C. Đây là phản ứng thể hiện một hình thức photphorin hóa oxi hóa ở cây:
Anđehit photphoglixeric + H3PO4 + ADP + NAD+
IBO Exam Display
https://195
Axit photpho glixeric + ADP
D. Nồng độ oxi trong không khí giảm xuống thì cường độ hô hấp của cây giảm xuống.
Giải phẫu
27
Câu 4: Sinh trưởng,
phát triển và sinh sản ở thực vật (2,0 điểm)
1. Gỗ của các cây Gỗ
mọc
vùng
có vòng
sinhtròn
trưởng
hàng hàng
năm năm
phảnphản
ánhánh
cáccácđiều
củaởcác
cây ôn
mọcđới
ở vùng
ôn đớitròn
có vòng
sinh trưởng
điềukiện
kiện sinh trưởn
các năm và giữa các cá thể. Thân của 3 cây lá kim cùng một loài được cắt ngang ở cùng độ độ cao thân v
sinh trưởng khác nhau
giữa các năm và giữa các cá thể. Thân của 3 cây lá kim cùng một loài được
cắt thân thể hiện trong hình được vẽ cùng tỷ lệ.
cắt ngang ở cùng độ độ cao thân và cùng năm. Mẫu cắt thân thể hiện trong hình được vẽ cùng tỷ lệ.
4
13
4
4
4
13
12
Dựa vào các lát cắtDựa
củavà
thân
này,
hãy
cho
biết:
o các
lát cắ
t của
thâ
n này, hãy chỉ ra cây đúng, câu sai.
a. Các cây I, II và III
có
sống
trong
cùng
1
khu vực hay không?
A. Cây 1 và cây 2 nhiều khả năng đã mọc ở cùng một vùng, trong khi cây 3 dường như mọc ở vùng cách x
b. Đưa ra 1 giả thuyết
để giải thích kiểu tăng trưởng không đối xứng của cây III?
B. Cây 3 dường như đã trải qua khí hậu thay đổi nhiều giữa các năm hơn so với cây 1.
2. Một cây có thể được
mô tả gồm nhiều đơn vị gọi là "đốt thân" (minh họa bằng một hình vuông)
C. Cây 1 và cây 2 có thể có nguồn gốc từ cùng một khu rừng.
được tạo ra bởi môD.phân
sinh sinh dưỡng (vô tính). Mỗi đốt thân gồm một đoạn thân và một mô
Kiểu không đối xứng của cây 3 có thể là do chịu tác động thường xuyên bởi gió mạnh bắt đầu từ khoản
phân sinh mới ban A.
đầu
chưaB.hoạt
động
nhưngD.cóTrue
thể hoạt động và phát triển thành mô phân sinh
True
False
C. True
sinh dưỡng của cây. Các mô phân sinh sinh dưỡng có thể phát triển thành mô phân sinh hoa. Mô
Orig
inalmô
comm
entary sinh hoa tổng hợp auxin, vốn là chất được vận chuyển đều đặn
phân sinh sinh dưỡng
và
phân
Correct answers
true các "đốt thân" phía dưới. Hình dưới đây biểu diễn một cây ở các độ tuổi
theo chiều đi xuốngA tới
I and II show the same pattern of two periods of narrow rings (bad growth conditions) 2-6 and 9-13 years before they have been cut. Th
growing in the same climatic conditions present in one same region. Tree III shows a different, much more regular pattern and did not suf
periods of bad years.
B false
Tree III has relatively regular rings throughout the lifetime on one side of the section. The asymmetric pattern can be explained by very lo
physical obstacle or shadow on one side of the tree.
C true
hoạt động và phát triển thành mô phân sinh sinh dưỡng của cây. Các mô phân sinh sinh dưỡng có thể phát triển t
phân sinh hoa. Mô phân sinh sinh dưỡng và mô phân sinh hoa tổng hợp auxin, vốn là chất được vận chuyển đều
chiều
đi xuống
tới các
phíađồng
dưới.thời
Hìnhminh
dưới đây
câytìm
ở các
độ tuổi
khác
nhau
đều
kết thúc
bằng"đốt
sựthân"
ra hoa,
họa biểu
nồngdiễn
độmột
auxin
thấy
trong
mỗinhau
"đốtđều kết thúc
ra hoa, đồng thời minh họa nồng độ auxin tìm thấy trong mỗi "đốt thân".
khác
thân".
đốt thân
Không hoạt động
Ra hoa
Sinh dưỡng
Rễ
Nồng độ auxin
Dựa vàoDựa
nồng
auxin
quan quan
sát được,
hãy chỉ
đúng,
câu
sai sai.
vàođộ
nồng
độ auxin
sát được,
hãyra
chỉcâu
ra câu
đúng
, câu
A. Bất cứA.lúc
lượng
trongtrong
mỗi mỗi
đốt đốt
thânthân
vượt
ngưỡng
thiểu,mô
môphân
phân
sinh
Bấtnào
cứ lúc
nào auxin
lượng auxin
vượt
ngưỡngauxin
auxin tối
tối thiểu,
sinh
đềuđều
hoạt động.
hoạt động.
B.
Khi
chồi
đỉnh
chuyển
sang
ra
hoa
thì
nó
sẽ
mất
ưu
thế
đỉnh.
B. Khi chồi đỉnh chuyển sang ra hoa thì nó sẽ mất ưu thế đỉnh.
C. Nồng độ auxin cao là đủ để khởi động sự ra hoa.
C. Nồng độ auxin cao là đủ để khởi động sự ra hoa.
D. Auxin tạo ra từ các đốt thân khác nhau trên đỉnh có thể ảnh hưởng tích lũy đến các đốt thân phía
dưới. D. Auxin tạo ra từ các đốt thân khác nhau trên đỉnh có thể ảnh hưởng tích lũy đến các đốt thân phía dưới.
A. False
B. True
D. True
Câu 5: Tiêu
hoá và
hô hấpC.ởFalse
động vật
(2,0 điểm)
1. Thú ăn cỏ sử dụng các chiến lược khác nhau trong tiêu hóa cellulose. Thú nhai lại (ví dụ: trâu,
Original commentary
bò) sử dụng
dạ dày nhiều ngăn, trong khi thú có dạ dày đơn dựa trên mở rộng manh tràng hoặc ruột
Correct answers
A
false
kết. Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
The opposite is true, below a certain threshold the apical dominance is lost and the uppermost inactive meristem is activated.
A. Sự phong
B true phú tương đối của các loại axit amin trong ruột non của thú nhai lại sẽ khác với sự
A metamer turning into a flower is reducing its production of auxin, so the concentration of auxin sinks in the subsequent metamer and falls under th
phong phú
tương
đối tocủa
các meristem
loại axit
amin trong thức ăn mà nó nuốt vào.
threshold
needed
suppress
activation.
C
false
B. Thú nhai
lại ăn phân đã được tiêu hóa trong manh tràng để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của
If this was true, all meristems would turn into a flowers.
chúng. D true
The residual auxin from all four flowering apices accumulates along the stem and prevents the subsequent metamer from being activated. /br>
C. TrongReferences
dạ dày đơn của thú ăn cỏ, sự hấp thu các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở ruột kết.
Przemyslaw et al, PNAS (2009)
D. Phần lớn các vi khuẩn trong dạ dày đơn của thú ăn cỏ có thể sản sinh ra enzym cellulase.
2. Hệ số hô hấp (RQ) của một phụ nữ trưởng thành là 0.7 cùng với nồng độ oxy trong không khí thở
ra của cô ta là 170ml/l. RQ là tỷ số giữa lượng CO2 thải ra và lượng oxy cơ thể hấp thụ. Sự chuyển
Own commentary
hóa glucose và axit palmitic diễn ra như sau:
Glucose: C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H2O
Axit palmitic: C16H32O2 + 23 O2 → 16 CO2 + 16 H2O
Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Người phụ nữ bổ sung khoảng 119ml CO2 vào mỗi lít không khí thở ra.
B. Nếu người phụ nữ đó chỉ chuyển hóa glucose thì RQ của cô ấy sẽ lớn hơn so với khi chỉ chuyển
hóa axit palmitic.
32 of 56
8
C. Các chỉ số đo là ổn định với người phụ nữ chỉ có chuyển hóa acid palmitic.
D. Nếu người phụ nữ bị buộc phải chạy nước rút trong vài phút, RQ của cô dự kiến sẽ giảm nhanh.
Câu 6: Tuần hoàn (2,0 điểm)
1. Hàm lượng triglyceride (mỡ trung tính) cao trong máu liên quan đến nguy cơ cao về bệnh tim.
Một chất chủ vận (phân tử hoạt hóa) S của thụ thể Y được tìm thấy làm giảm hàm lượng
triglyceride.
Bằng cách nào có thể chứng minh một cách thuyết phục rằng tác động của chất S được điều hòa đặc
hiệu thông qua thụ thể Y ?
A. Tạo ra chuột biến đổi gen có gen qui định thụ thể Y hoạt động quá mức (quá mức độ sinh lý bình
thường).
B. Tạo ra chuột biến đổi gen mà gen qui định thụ thể Y bị đo ván (bị mất đi).
C. Xử lý chuột với một chất đối vận (phân tử không hoạt hóa) đặc hiệu với thụ thể Y.
D. Xử lý chuột với một kháng thể loại bỏ chất S (khỏi tuần hoàn máu).
2. Nhà khoa học Marey tiến hành một thí nghiệm như sau: dùng 1 bình chứa nước có chiều cao
không đổi (tức áp suất không đổi). Đáy bình có 1 vòi hình chữ U nối với 2 ống: 1 ống cao su và 1
ống thủy tinh. Dùng 1 kẹp đóng ngắt nhịp nhàng làm cho nước vào 2 ống theo từng đợt.
- Hiện tượng gì xảy ra trong 2 ống trên? Thí nghiệm trên chứng minh cho hoạt động nào của hệ tuần
hoàn?
- Giải thích kết quả và rút ra nhận xét?
Câu 7: Bài tiết, cân bằng nội môi (2,0 điểm)
1. Tỷ số ure/creatinine được sử dụng để đánh giá chức năng thận. Nó được tính bằng cách chia nồng
độ ure máu với nồng độ creatinine máu. Cả ure và creatine đều có khả năng đi tự do qua màng lọc ở
cầu thận. Tuy nhiên trong khi creatinine không được tái hấp thu, có một phần ure được tái hấp thu ở
ống góp. Sự tăng tốc độ tái hấp thu sẽ được quan sát thấy chỉ khi tổng thể tích máu giảm. Hãy chỉ ra
mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
So sánh với người khỏe mạnh, tỷ số ure/creatinine được trông đợi là cao hơn...
A. ... trong một bệnh nhân bị tắc nghẽn niệu đạo cấp tính (bí tiểu).
B. ... trong một bệnh nhân có niêm mạc ống góp bị hoại tử cấp tính.
C. ... trong một bệnh nhân bị mất nước.
D. ... trong một người khỏe mạnh sau khi hoạt động thể lực mạnh nhưng uống đủ nước.
2. Thuốc Acetazolamide là loại thuốc lợi tiểu. Thuốc này ức chế hoạt động của enzyme carbonic
anhydrase trong tế bào ống lượn gần và ống lượn xa. Tại sao ức chế hoạt động của enzyme này lại
gây tăng thải Na+ qua nước tiểu, tăng pH nước tiểu và thải nhiều nước tiểu?
Câu 8: Cảm ứng ở động vật (2,0 điểm)
1. Tetrodotoxin (TTX), một chất cực độc, do cá puffer (Ferodoxonmultistriatus) sinh ra, là chất
phong tỏa kênh Na+ ở nơ ron. Kết quả là TTX gây liệt cơ và mất sự điều hòa của dây đối giao cảm
đối với tim. Nạn nhân thậm chí có thể chết do liệt thở. Hãy chỉ ra mỗi khẳng định nào dưới đây là
đúng hoặc sai.
A. Cá puffer không bao giờ bị độc bởi Tetrodotoxin. Một giải thích có thể là do có kênh ion Na + bị
đột biến giúp cá kháng độc
B. Tetrodotoxin gắn với kênh Na+ trên tế bào cơ trơn ở phổi và duy trì điện thế màng của các tế bào
cơ này ở trạng thái nghỉ ngơi.
C. Tetrodotoxin được hấp thụ ở ống tiêu hóa và bởi vậy trước tiên nó đi qua tĩnh mạch gan đến phổi
và thể hiện tác động của nó.
D. Nếu được tiêm, độc tố tetrodotoxin sẽ làm tăng rất nhanh nhịp tim.
2. Myasthenia gravis là bệnh tự miễn gây ra bởi kháng thể tự miễn liên kết cạnh tranh và phong bế
các thụ thể actylcholine nicotinic ở màng sau synap thần kinh - cơ xương. Hãy chỉ ra mỗi câu phát
biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Giảm nhu động ruột có thể là triệu chứng của bệnh này.
B. Co cơ liên tiếp không giãn (co cơ tetanic) có thể là triệu chứng của bệnh này.
C. Thuốc làm chậm phân giải acetylcholine ở khe synap có thể làm giảm triệu chứng bệnh.
D. Thuốc ức chế tăng sinh Lympho T có thể làm giảm triệu chứng bệnh.
Câu 9: Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật (2,0 điểm)
1. Hội chứng buồng trứng đa nang (Polycystic ovarian syndrome – PCOS) là một rối loạn thường
gặp ở phụ nữ, đặc trưng bằng sự tăng nồng độ testosteron và việc trứng không thể rụng.
a. Có ý kiến cho rằng: “các bệnh nhân PCOS dễ bị mụn trứng cá hơn người bình thường”. Theo
bạn, ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích.
b. Nguyên nhân của hội chứng này có thể do di duyền hoặc lối sống. Béo phì là một trong những
nguyên nhân liên quan đến lối sống gây ra hội chứng này. Hãy giải thích tại sao béo phì lại có thể
gây ra hội chứng buồng trứng đa nang?
c. Hiện nay chưa có thuốc điều trị cho hội chứng này. Tuy nhiên, một số loại thuốc điều trị đái tháo
đường type 2 như metformin thể hiện tiềm năng điều trị hội chứng này. Hãy giải thích tại sao các
loại thuốc này có thể giúp điều trị hội chứng buồng trứng đa nang?
d. Hãy đưa ra một số giải pháp bằng cách sử dụng hormon sinh dục để tăng khả năng thụ thai cho
những người phụ nữ bị bệnh trên?
2. Chu kì kinh nguyệt có sự tham gia của một số hoocmon. Một trong những hoocmon có những
biến động về nồng độ được thể hiện trong hình dưới đây:
Blood Hormone Level = Nồng độ hoocmon trong máu
Hãy chỉ ra mỗi khẳng định nào dưới đây là đúng hoặc sai
A. Đỉnh nồng độ hoocmon cao đầu tiên gây rụng trứng
B. Tác động sinh lí của hoocmon này là gián tiếp qua các thụ thể bề mặt tế bào
C. Các đỉnh là do hoocmon được sản sinh từ tế bào trứng
D. Nếu hợp tử làm tổ thì nồng độ hoocmon này trong máu được duy trì mức độ cao
Câu 10: Nội tiết (2,0 điểm)
1. Rối loạn chức năng các tuyến nội tiết có thể chia làm ba loại, tùy thuộc vào hoocmon bị ảnh
hưởng trực tiếp:
- Các rối loạn nội tiết sơ cấp làm thay đổi sản sinh các hoocmon tác động trực tiếp lên chuyển hóa
hoặc phát triển của cơ thể.
- Các rối loạn nội tiết thứ cấp làm thay đổi sản sinh hoocmon tác động lên các tuyến khác.
- Các rối loạn nội tiết hậu thứ cấp (tertiary) ảnh hưởng lên vùng dưới đồi.
Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Một bệnh nhân có hàm lượng cortisol tăng cao, hoocmon giải phóng corticotropin (CRH) của
vùng dưới đồi giảm thấp và hoocmon kích vỏ thượng thận (ACTH) tăng cao nhiều khả năng hơn cả
là bị ảnh hưởng bởi rối loạn sơ cấp.
B. Sản sinh quá mức hoocmon kích giáp (TSH) có thể là do rối loạn sơ cấp.
C. Nồng độ cortisol trong máu tăng cao có thể là do một khối u gây ra rối loạn nội tiết sơ cấp hoặc
thứ cấp.
D. Trong trường hợp một khối u dẫn đến rối loạn nội tiết thứ cấp, nồng độ hoocmon giải phóng
tương ứng trong máu bị thay đổi.
2. Khi các tế bào tạo xương (osteoblast) tiết ra vật liệu xương mới, chúng có thể hoạt hóa các tế bào
hủy xương (osteoclast) phá hủy xương sẵn có bằng cách tiết ra protein RANKL; protein này hoạt
hóa thụ thể RANK trên chính các tế bào hủy xương. Con đường này được kích thích bởi vitamin D
(D3) hoặc hoocmôn cận giáp (PTH). Tuy vậy, khi có ostrogen (E2) các tế bào tạo xương ức chế quá
trình này bằng việc tiết ra osteoprotegerin (OPG), chất này đến lượt nó gây bất hoạt RANKL.
các tế bào tạo xương ức chế quá trình này bằng việc tiết ra osteoprotegerin (OPG), chất này đến lượt nó gây bất hoạt
RANKL.
T ế b à o tạ o x ư ơ n g
m A RN
( A R N t h ô n g t in )
T ế bào hủy xư ơ ng
PTH
cA M P
(A M P v ò n g )
H ìn h t h à n h x ư ơ n g
lo ã n g x ư ơ n g
X ư ơng
Hãy chỉ ra mỗi phát biểu Hãy
sauchỉlàrađúng
hay
mỗi phát
biểusai
sau là đúng hay sai
A. Liệu pháp
thay thế
oestrogen
giúp xương
tránh loãngở
xương
đoạnsau
sau mãn
kinh.kinh.
A. Liệu pháp thay thế oestrogen
giúp
tránh
loãng
giaiở giai
đoạn
mãn
B. Triệu
chứng
ưu năngnăng
cận giápcủa
(chứctuyến
năng củacận
tuyếngiáp
cận giápvượt
vượt quá
mức)mức)
là giảm là
khốigiảm
lượng xương.
B. Triệu chứng ưu năng cận
giáp
(chức
quá
khối lượng
C. D3 và E2 là các phân tử ưa nước, còn PTH là ưa lipit.
xương.
D. Sự mất Ca2+ qua nước tiểu dẫn đến giảm hàm lượng PTH huyết tương.
C. D3 và E2 là các phân tử
ưa nước, còn PTH là ưa lipit.
A. True B. True C. False D. False
2+
D. Sự mất Ca qua nước tiểu dẫn đến giảm hàm lượng PTH huyết tương.
comgiải
mentaryphẫu thực vật (1,0 điểm)
Câu 11: Phương án thựcOriginal
hành
Correct answers
A true
1. Đặt tên và chú thích choAfterhình
vẽ số 2.
menopause the estrogen level declines. Estrogen replacement therapy increases OPG levels and prevents thereby RANKL to bind to RANK, which
would activate osteoclasts.
B true
Loss of bones mass is a symptom of hyperparathyroidism, where increased production of PTH leads to increased levels of RANKL and increased
osteoclast activity
C false
Estrogen and Vitamin D are lipophilic hormones as shown above they have to cross the cell membrane to operate whereas PTH needs to bind to a
extracellular receptor as it is hydrophilic and cannot cross the membrane
D false
Renal loss of calcium leads to a decrease of plasma calcium level which causes a elevation of PTH. PTH indirectly activates osteoclasts which resorb bone,
process during which calcium is released into the blood. This reestablishes the calcium plasma level.
References
Seeman et al, NEJM (2006)
Stavros et al, NEJM (1995)
Weinstein et al, NEJM (2009)
Own commentary
2. Hình dưới đây thể hiện sơ đồ mặt cắt ngang lá một cây hạt kín. Vòng tròn thể hiện bó mạch và
phần màu đen thể hiện mô cứng. Hình22
còn thể hiện vị trí của lông và lỗ khí. Vị trí tương đối của các
bó mạch là đều đặn
dọc theo lá.
17 of 56
8/21/2013 7:33 AM
IBO Exam Display
https:/
Giải p
Hình dưới đây thể hiện sơ đồ mặt cắt ngang lá một cây hạt kín. Vòng tròn thể hiện bó mạch và phần m
cứng. Hình còn thể hiện vị trí của lông và lỗ khí. Vị trí tương đối của các bó mạch là đều đặn dọc theo lá
1
a. Đây là lát cắt ngang của lá cây 1 lá mầm hay 2 lá mầm? Giải thích.
b. Cây này sống ở vùng đất ngập nước hay vùng khô hạn? Vì sao?
Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai.
A. Hình lá trên nhiều khả năng hơn cả là lá cây Một lá mầm.
B. Cây đó sống ở vùng đất ngập nước.
C. Hình dạng tổng thể của lá có lẽ dài và mỏng hơn là bầu dục hoặc tròn.
D. Ở lát cắt tươi ngang qua lá này, ta có thể nhận ra được mô cứng xếp sít nhau có màu xanh đậm.
A. True
B. False
C. True
D. False
------------ HẾT ----------Ghi chú: Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Original commentary
Note
The section belongs to a fescue (F estuca) out of the family of Poaceae.
Correct answers
A true
The regular position of vascular bundles that is constant all along the leaf indicates a parallel pattern of leaf veins without branching.
monocotyledons.
B false
The stomata are situated in cavities of the leaf surface and protected by trichomes. T his is a typical trait of drought adapted plants, r
C true
The amount of supporting tissue (sclerenchyma) within the thin leaf is a hint to a very long length. A relatively short (lac eolate or rou
such a tissue.
D false
Sclerenchyma contains dead cells without cytoplasma. Therefore they do not c ontain c hlorophyll and appear colorless in a fresh sec
Own commentary
25 of 52
SỞ GD&ĐT LÀO CAI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
Câu
Câu
1
Câu
2
Câu
3
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII - NĂM 2019
MÔN THI: SINH HỌC
KHỐI: 11
(Hướng dẫn chấm gồm 10 câu in trong 04 trang)
Ý
Nội dung chính cần đạt
Điểm
1 *Cây hút nước bằng cơ chế thẩm thấu nên:
- Khi mới bón phân cây khó hút nước (do nồng độ khoáng ở trong dung dịch
đất cao).
0,25
- Về sau cây hút nước dễ hơn vì sự hút khoáng làm tăng nồng độ dịch bào.
0,25
*Bước vào giai đoạn đứng cái người ta rút nước phơi ruộng vì:
- Giai đoạn đứng cái là giai đoạn vươn lóng của lúa, là kết quả của sự giãn tế
bào ở các tế bào phía dưới mô phân sinh. Điều kiện ngoại cảnh cực kì quan
trọng cho sự giãn tế bào là nước.
0,25
- Vì vậy rút nước phơi ruộng lúc này là hạn chế sự vươn lóng từ đó hạn chế
nguy cơ lốp đổ ở những ruộng lúa sinh trưởng mạnh.
0,25
2 A. Đúng.
0,25
B. Đúng. Ni được tích lũy đầu tiên trong lá 3, sau đó ở lá 4. Sau vài ngày, Ni
được di chuyển lên lá 5-7.
0,25
C. Sai. Mn (được biết là có tính di động thấp) nằm ở lá thứ hai, trong khi Zn
và Ni bị giảm ở lá 2 và xuất hiện với số lượng đáng kể ở các bộ phận khác của
cây.
0,25
D. Sai. Lá hai là lá trực tiếp được tiến hành thí nghiệm. Vào ngày 1, Ni đã
được chuyển từ lá 2 sang 3 qua phloem.
0,25
1 A. Sai. Nhiệt độ vẫn ở mức tối ưu về mặt sinh lý và tỷ lệ dự kiến sẽ tăng theo
nhiệt độ.
0,25
B. Sai. Không cần O2 và CO2 cho chuỗi vận chuyển điện tử.
0,25
C. Đúng. Nếu chuỗi vận chuyển điện tử bị gián đoạn, DCPIP sẽ không bị
giảm và không chuyển sang không màu.
0,25
D. Sai. Auxin không ảnh hưởng đến chuỗi vận chuyển điện tử.
0,25
2 A. Sai. Trên thực tế, điều ngược lại là đúng. Mục đích của quá trình trao đổi
chất ở C4 là tăng phân áp CO2 một phần cho rubisco tăng cường hoạt tính
carboxylase so với hoạt tính oxigenase.
0,25
B. Sai. Phản ứng này là bước cố định CO2 đầu tiên ở cây C4, phản ứng này ít
phân biệt và sử dụng nhiều 13C hơn so với cây C3.
0,25
C. Đúng. Cây C4 có mặt nhiều hơn trong các hệ sinh thái nhiệt đới so với hệ
sinh thái ôn đới hoặc lạnh. Do đó, tỉ lệ đồng vị 13C trong thịt động vật ăn cỏ và
động vật ăn thịt ở chuỗi thức ăn đồng cỏ Thuỵ Sỹ có thể thấp hơn.
0,25
13
12
D. Đúng. Vì C nặng hơn C, trọng lượng trung bình của phân tử đường từ
mía cao hơn một chút.
0,25
A. Đúng. Năng lượng dùng để đồng hóa CO2 ở thực vật C4 và CAM lớn hơn
C3 vì nó phải sử dụng thêm 6ATP cho giai đoạn tái tạo PEP từ axit piruvic.
0,25
B. Sai. Hô hấp sáng ở perorixom đặc trưng bởi sự tạo thành H 2O2 và sự oxi
hóa axit glicolic thành axit glioxilic, axit glioxilic bị amin hóa tạo glixin.
0,25
C. Đúng. Photphorin hóa oxi hóa có hai hình thức là photphorin hóa oxi hóa
mức độ nguyên liệu và photphorin hóa oxi hóa mức độ coenzim. Đây là 1
phản ứng của photphorin hóa oxi hóa mức độ nguyên liệu trong đường phân.
0,25
D. Đúng. Oxi là nhân tố cần thiết cho hô hấp hiếu khí của thực vật, là chất
nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi chuyền điện tử; thiếu oxi thì hô hấp bị
Câu
4
1
2
Câu
5
1
2
Câu
6
1
ngừng trệ, cây sẽ hô hấp yếm khí.
a. - Cây I và II cho thấy cùng một kiểu của hai chu kỳ hẹp (điều kiện tăng
trưởng xấu) 2-6 và 9-13 năm trước khi chúng bị cắt. Vì vậy, có thể chúng đã
phát triển trong cùng một điều kiện khí hậu hay có mặt trong cùng một khu
vực.
- Cây III cho thấy một mô hình khác thường xuyên hơn và không bị ảnh
hưởng bởi hai giai đoạn xấu.
b. - Cây III có vòng sinh trưởng tương đối thường xuyên trong suốt cuộc đời
ở một bên của phần thân. Các mô hình bất đối xứng có thể được giải thích bởi
các hiệu ứng rất cục bộ như một vật cản hoặc bóng ở một bên của cây.
- Giả thuyết về kiểu sinh trưởng của cây III: Các vòng sinh trưởng đầu tiên là
thường xuyên, cho biết nguồn cung cấp ánh sáng cân bằng. Những vòng sinh
trưởng sau ngày càng bất đối xứng; nguyên nhân có thể là do cây sinh trưởng
nhanh hơn ở một bên của cây để cạnh tranh ánh sáng mặt trời, trong khi ở
phía bên kia cây vẫn còn đủ ánh sáng mặt trời.
A. Sai. Điều ngược lại là đúng, nồng độ auxin dưới một ngưỡng nhất định thì
mô phân sinh hoa hoạt động và kích thích sự ra hoa.
B. Đúng. Khi cây ra hoa sẽ làm giảm sản xuất auxin, do đó bị mất ưu thế
đỉnh.
C. Sai. Nếu điều này đúng, tất cả các mô phân sinh sẽ biến thành hoa.
D. Đúng. Auxin được tổng hợp từ các đốt thân khác nhau trên đỉnh sẽ vận
chuyển đều đặn theo chiều đi xuống tới các "đốt thân" phía dưới.
A. Đúng. Vì vi sinh vật chuyển hoá nito vô cơ để tạo ra protein của riêng
chúng có kiểu axit amin khác với axit amin mà thú nhai lại nuốt xuống. Trong
dạ múi khế, vi sinh vật bị giết bởi HCl và protein của chúng được tiêu hoá bởi
động vật nhai lại.
B. Sai. Không phải động vật nhai lại mà là động vật ăn cỏ dạ dày đơn như thỏ
phải ăn phân của chúng từ manh tràng.
C. Sai. Trong hầu hết động vật ăn cỏ dạ dày đơn, ruột non vẫn là nơi hấp thụ
hầu hết các chất dinh dưỡng.
D. Sai. Dạ dày đơn của thú ăn cỏ không chứa các vi sinh vật cộng sinh.
A. Sai. Một người phụ nữ trưởng thành thở ra 170ml O2/l khí. Mà nồng độ oxi
trong khí quyển = 210 ml/l. Vậy người phụ nữ hấp thụ 40 ml O2. Mặt khác,
RQ=0,7 => lượng CO2 thải ra là 28ml/l khí.
B. Đúng. Vì nếu chỉ chuyển hoá glucozo thì RQ=1; còn axit panmitic RQ =
0,7.
C. Đúng. Nếu chỉ chuyển hoá axit panmitic cần 23O2/16CO2 => RQ = 0,7
Ổn định.
D. Sai. Việc chạy nước rút khiến các tế bào cơ hoạt động mạnh làm tăng tốc
độ chuyển hoá. Lúc đầu RQ không đổi vì quá trình lên men không loại CO 2
cũng không hấp thu O2. Tuy nhiên qua thời gian, lactat tích tụ dần dẫn đến
tăng RQ do ức chế chuyển hoá axit béo.
A. Sai. Tạo ra gen quy định thụ thể hoạt động quá mức làm giảm triglyceride
so với chuột bình thường. Tuy nhiên điều này không đủ để chứng minh rằng
tương tác S – Y cần thiết cho việc giảm nồng độ.
B. Đúng. Gen quy định thụ thể mất đi, S không liên kết được với Y nên nồng
độ triglyceride không giảm được => Sự tương tác của S là cần thiết cho việc
giảm nồng độ triglyceride.
C. Đúng. Xử lí chuột với chất đối vận đối với Y làm Y bị bất hoạt. Do đó điều
trị bằng S không làm giảm mức triglyceride.
D. Sai. Ngay cả khi loại S chỉ đủ để chứng minh rằng S là chất cần thiết để
giảm triglyceride chứ không đủ để chứng minh tương tác S-Y.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Câu
7
1
2
Câu
8
1
2
Câu
9
1
- Hiện tượng: nước ở ống cao su chảy ra liên tục, còn nước ở ống thủy tinh
chảy ngắt quãng và lượng nước chảy ra từ ống cao su nhiều hơn từ ống thủy
tinh. Thí nghiệm chứng minh: tim co bóp tống máu theo từng nhịp nhưng máu
trong hệ mạch vẫn chảy liên tục thành dòng.
- Giải thích: khi tim co bóp tạo ra 1 lực khá lớn, 1 phần lực dùng để đẩy máu
chảy trong hệ mạch, 1 phần làm động mạch dãn ra. Vì thế khi tim dãn, nhờ
tính đàn hồi của thành động mạch, máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch.
- Kết luận: tính đàn hồi của thành động mạch có tác dụng làm cho máu chảy
liên tục thành dòng dù tim co bóp từng đợt, đồng thời làm tăng lưu lượng máu
đối với mỗi co bóp của tim nên tiết kiệm được năng lượng co tim.
A. Sai. Bí tiểu ảnh hưởng đến urê và creatinine như nhau, và do đó không dẫn
đến thay đổi tỷ lệ.
B. Sai. Tái hấp thu urê ít hơn dẫn đến giảm tỷ lệ.
C. Đúng. Do sự suy giảm thể tích, tỷ lệ urê cao hơn được tái hấp thu ở thận,
dẫn đến tỷ lệ lớn hơn.
D. Sai. Trong trường hợp tập thể dục chuyên sâu, cơ bắp giải phóng nhiều
creatinine hơn, và do đó tỷ lệ này bị giảm.
- Enzyme carbonic anhydrase xúc tác hình thành H 2CO3 từ CO2 và H2O.
H2CO3 phân li thành H+ và HCO3-.
- Thuốc ức chế hoạt động của carbonic anhydrase nên làm giảm hình thành H +
trong tế bào ống thận. Do H+ giảm nên bơm Na+ /H+ giảm chuyển H+ từ tế bào
ống thận vào dịch lọc và giảm chuyển Na+ từ dịch lọc vào tế bào ống thận
=> tăng thải Na+ qua nước tiểu=> H+ vào dịch lọc giảm nên pH nước tiểu
tăng.
- Do tế bào ống thận giảm tái hấp thu Na + nên Na+ mất nhiều qua nước tiểu
kèm theo H2O, gây mất nhiều nước tiểu.
A. Đúng
B. Sai. TTX gắn với kênh Na+ trên tế bào cơ vân trong cơ hoành và cơ liên
sườn và duy trì điện thế màng của tế bào cơ vân này ở trạng thái nghỉ ngơi.
C. Sai. TTX đã ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thần kinh sau khi hấp thụ ở ống
tiêu hóa.
D. Đúng. Sự điều hòa đối giao cảm tim giảm.
A. Sai. Ruột không chứa cơ xương nhưng có cơ trơn. Về sau không chịu ảnh
hưởng bởi Myastenia gravis do không có các mối nối thần kinh cơ.
B. Sai. Các kháng thể ngăn chặn sự tiếp cận của acetylcholine với thụ thể sau
synap (như đã đề cập trong đề), gây ra tê liệt hoặc giảm kích thích tế bào thần
kinh sau synap.
C. Đúng. Làm chậm phân giải acetylcholine (ví dụ bằng cách ức chế enzim
acetylcholinesterase) cho phép nó hoạt động lâu hơn trên các thụ thể sau
synap, dẫn đến tín hiệu mạnh hơn do các kháng thể liên kết thuận nghịch với
các thụ thể Ach (cạnh tranh với Ach)
D. Sai. Tế bảo Lympho B tạo ra kháng thể chứ không phải tế bào Lympho T.
a. Ý kiến đó là đúng. Các bệnh nhân PCOS biểu hiện hàm lượng androgen
cao. Lượng androgen cao gây tăng tiết chất nhờn có lipid gây tiềm viêm →
biểu hiện số lượng lớn mụn trứng cá trên da
b. Béo phì là nguyên nhân gây ra hiện tượng kháng insulin của cơ thể. Khi cơ
thể kháng insulin, khả năng sử dụng insulin một cách hiệu quả bị suy giảm.
Lúc này, tế bào tuyến tụy lại tiết nhiều insulin hơn để chuyển hóa cho các tế
bào. Insulin dư thừa được cho là đẩy mạnh sự sản xuất androgen của buồng
trứng từ đó gây ra hội chứng buồng trứng đa nang.
c. Nguyên nhân gây ra đái tháo đường type 2 chính là do sự kháng insulin (do
đó béo phì cũng là nguyên nhân gây ra đái tháo đường type 2). Do đó các loại
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Câu
10
1
2
1
2
Câu
11
thuốc trị đái tháo đường type 2 như metformin làm giảm lượng insulin dư
thừa trong máu → giảm lượng hormone androgen do đó có thể giúp điều trị
hội chứng này.
d. - Sử dụng hormon kích thích trứng phát triển, chín và kích thích rụng trứng
(FSH).
- Ức chế LH: thừa testosteron có thể do LH tiết ra nhiều.
- Estrogen của nữ một số dạng có thể được chuyển hóa thành testosteron.
A. Sai. Hormone estrogen được sản xuất bới các tế bào hạt từ các nang trứng
phát triển nhưng không gây rụng trứng. LH mới gây rụng trứng.
B. Sai. Tác dụng sinh lí của hormon này là gián tiếp qua thụ thể ở nhân tế bào.
C. Sai. Estrogen được sản xuất bởi các tế bào hạt từ các nang phát triển.
D. Đúng
A. Sai. Giải thích hợp lý nhất có thể là do rối loạn thứ cấp dẫn đến việc sản
xuất quá mức ACTH, từ đó dẫn đến mức Cortisol tăng cao, điều hòa ngược
giảm mức CRH.
B. Đúng. Điều hòa ngược giảm dẫn đến sự gia tăng hormone tác động trực
tiếp lên chuyển hóa hoặc phát triển tương ứng.
C. Đúng. Một khối u sản xuất hormone của tuyến thượng thận như là một rối
loạn chức năng sơ cấp chính làm tăng corticol. Điều tương tự cũng gây ra rối
loạn thứ cấp do sản xuất quá mức ACTH gây ra sự kích thích tuyến thượng
thận, dẫn đến việc sản xuất quá mức cortisol.
D. Đúng. Rối loạn nội tiết thứ cấp ảnh hưởng nồng độ hormone giải phóng
thông qua cơ chế điều hòa ngược.
2. A. Đúng. Sau mãn kinh, mức estrogen giảm. Liệu pháp thay thế estrogen
làm tăng mức OPG và ngăn chặn RANKL liên kết với RANK, điều này sẽ
kích hoạt các tế bào tạo xương.
B. Đúng. Giảm khối lượng xương là một triệu chứng của ưu năng tuyến cận
giáp, trong đó việc sản xuất PTH tăng dẫn đến tăng mức RANKL và tăng hoạt
động tế bào hủy xương.
C. Sai. Vitamin D và estrogen là hormone tan trong lipit như hình trên, chúng
đi qua màng tế bào để hoạt hóa. PTH cần liên kết với một thụ thể ngoại bào vì
nó ưa nước và không thể đi xuyên qua màng.
D. Sai. Mất Ca2+ ở thận dẫn đến giảm mức canxi huyết gây tăng PTH. PTH
gián tiếp kích hoạt tế bào hủy xương, giải phóng canxi vào máu. Điều này
thiết lập lại mức độ canxi huyết.
- Tên hình : Cấu tạo sơ cấp thân cây 2 lá mầm cắt ngang
- Chú thích: A: Vỏ sơ cấp; B: Trụ giữa
1. Biểu bì
2. Mô dày 3. Mô mềm vỏ
4. Nội bì
5. Vỏ trụ
6. Libe sơ cấp
7. Tầng trước phát sinh
8. Gỗ sơ cấp 9. Mô mềm ruột
a. Đây là lá của cây 1 lá mầm. Giải thích: trên lát cắt ngang của lá cây 1 lá
mầm có các bó dẫn xếp thành hang tương ứng với hệ gân song song. Các bó
dẫn chính thường xếp song song với nhau, còn các bó dẫn nhỏ xếp thành
mạng nằm giữa các bó dẫn chính. Xung quanh các bó dẫn thường có 1 vòng
tế bào thu góp. Phía 2 đầu bó dẫn thường có các tế bào mô cơ, những tế bào
này có thể phát triển mạnh kéo dài đến thân.
b. Cây này sống ở vùng khô hạn. Vì sác lỗ khí nằm trong khoang của bề mặt
lá và được bảo vệ bởi các túm lông. Đây là đặc điểm điển hình của cây chịu
hạn để làm giảm thoát hơi nước.
--------------- Hết --------------GV ra đề: Trần Thị Loan (0973.859.262)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII - NĂM 2019
MÔN THI: SINH HỌC
KHỐI: 11
(Thời gian: 180’ không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 11 câu in trong 06 trang)
Câu 1: Trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng (2,0 điểm)
1. Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ cây thay đổi như thế nào? Tại sao khi lúa nước bước
vào giai đoạn
P lant anatomy and physiology
28đứng cái (giai đoạn vươn lóng), người ta thường rút nước phơi ruộng?
2. Lá thứ 2 của một cây lúa mỳ non (Triticum aestivum) đang sinh trưởng được cung cấp dinh
T h e s e c o n d le a f (L e a f 2 ) o f a y o u n g a n d g ro w in g p la n t o f w h e a t (Triticum aestivum) w a s fe d v ia a
dưỡng thông
qua một chiếc nắp hình chữ nhật được cắt đối xứng ở chính giữa phiến lá và được nối
r e c ta n g u la r fla p c u t s y m m e tr ic a lly in th e m id d le o f th e la m in a a n d b r o u g h t in to a tu b e w ith a
54
65
3 N i), m ( 63
với một ống
các
fe e chứa
d in g sdung
o lu tiodịch
n c o ncó
ta in
in gnguyên
r a d io a ctố
tivphóng
e n ic k exạ:
l ( 6 niken
a nNi),
g a n emangan
s e ( 5 4 M n( ) Mn)
a n d zvà
in ckẽm
( 6 5 Z (n ).Zn).
A fte r 1 ,
2
,
7
a
n
d
2
8
d
a
y
s
,
th
e
c
o
n
te
n
ts
o
f
r
a
d
io
a
c
tiv
e
e
le
m
e
n
ts
w
e
r
e
m
e
a
s
u
r
e
d
in
d
iffe
r
e
n
t
p
a
r
ts
Sau 1, 2, 7 và 28 ngày, hàm lượng các nguyên tố phóng xạ được đo ở các phần khác nhau của cây.o f th e
p la n t. C o n c e n tr a tio n s m e a s u r e d in th e fla p a n d L e a f 2 a r e s h o w n in o r a n g e in th e fig u r e .
Nồng độ đo
được trong nắp và trong lá thứ 2 thể hiện màu da cam trong hình dưới đây.
1 D ay
2 D ays
7 D ays
28 D ays
Leaf 7
Leaf 6
Leaf 5
Leaf 4
Leaf 3
Leaf 2
F la p
Leaf 1
R o o ts
Le af 2
Leaf 7
Leaf 6
Leaf 5
Leaf 4
Leaf 3
Leaf 2
F la p
Leaf 1
R o o ts
T u b e w it h f la p in s id e
Leaf 7
Leaf 6
Leaf 5
Leaf 4
Leaf 3
Leaf 2
F la p
Leaf 1
R o o ts
C o n t e n t [ c p m ( c o u n t s p e r m in u t e ) p e r p l a n t p a r t ]
Hãy chỉ raI ndicate
câu nào sau
đây đúng
kếtlowi
quảng
thểstatements
hiện trong hình
i f each
of thvới
e fol
is i ntrên.
agr eemen t wi th the r esu lts shown
above.
A. Các cây hấp phụ tất cả các loại nguyên tố trong dung dịch dinh dưỡng trước lần đo thứ nhất.
T h e p la
n ts avận
b s o rchuyển
b e d th e tới
e n tir
e fe
in g s ođang
lu tio nsinh
p r o trưởng.
v id e d b e fo r e th e fir s t m e a s u r e m e n t.
B. Phần lớnA .Niken
được
các
cơe dquan
C. ManganBcó
chuyển
. N độ
ic k di
e l is
m o s tlytrong
tr a n sphloem
p o r te d tocao
g r ohơn
w in gsoo với
r g a nđộ
s . di chuyển của kẽm hoặc niken.
D. Lá 2 trởCthành
. M a n cơ
g a nquan
e s e h cung
a s h ig cấp
h e r đường
p h lo e m dư
m osau
b ilityngày
th a nthứ
z in nhất.
c o r n ic k e l.
Câu 2: Quang hợp (2,0 điểm)
D . L e a f 2 is tu r n in g in to a n e t s u g a r e x p o r te r a fte r D a y 1 .
1. Trong dịch đệm chứa thylakoid mới tách rời được chiếu sáng thì tỷ lệ của phản ứng Hill (quang
A. T r u e B . T r u e C. F a ls e D. F a ls e
phân ly) có thể đo được bằng cách sử dụng DCPIP. DCPIP bị khử ở hệ thống quang hóa 1 và thay
đổi màu của nó từ xanh lam sang không màu. Hãy cho biết cách bố trí thí nghiệm nào dưới đây sẽ
Or iginal commentar y
C o rr e kể
c t a tỷ
n s w lệ
e r scủa phản ứng này.
làm giảm đáng
A true
A. Tăng nhiệt độ dung dịch từ 200C lên 300C.
B true
B. Loại bỏ các
khí hòa tan từ dung dịch đệm trước khi bổ sung thylakoid.
N ic k e l is fir s t a c c u m u la te d in le a f 3 , th e n in le a f 4 . A fte r s e v e r a l d a y s w h e n th e s e le a v e s a r e g r o w n u p n ic k e l is
x p o r te dDCMU,
a g a in to w một
a r d s lethuốc
a v e s 5 -7diệt
.
C. Bổ sung ethêm
cỏ phong bế hệ thống quang hóa II.
C false
D. Bổ sungM2,4-D,
a n g a n e smột
e (k n othuốc
w n to h diệt
a v e locỏ
w p hoạt
h lo e m động
m o b ilitygiống
) s ta y s auxin
in th e s etổng
c o n d lehợp.
a f, w h e r e a s Z n a n d N i is r e d u c e d in le a f 2 a n d
a p p e a r s in s ig n ific a n t a m o u n ts in o th e r p a r ts o f th e p 12
la n t.
13
2. Hai đồngD false
vị cacbon có mặt trong khí quyển là C và C, nhưng 12C là có mặt phổ biến hơn
a f tw o is a n " a d u lt" le a f a lr e a d y a t th e b e g in n in g o f th e e x p e r im e n t. A t d a y o n e a12fr a c tio n o f n ic k e l a lr e a 13
s been
khoảng 100Ltrelần.
Nhiều quá trình trao đổi chất phân biệt và sử dụng nhiều C mà ít sử dụng d yCh adẫn
a n s fe r r e d fr o m le a f 2 to 3 . A s th e tr a n s fe r is d o n e b y p h lo e m tr a n s p o r t, le a f 2 m u s t a lr e a d y h a v e a n e t s u g a r e x p o r t.
tới một tỷ lệ của 13C trong sinh khối nhỏ hơn trong khí quyển. Sự khác nhau tương đối giữa tỷ lệ lý
R e fe r e n c e s
13
thuyết và tỷR ielệs equan
n , Jo u r sát
n a l ođược
f P la n t chỉ
N u trra
itio nbởi
(2 0 hệ
0 3 ) số δ C; hệ số càng nhận giá trị âm, thì mức độ phân biệt
P la n t P h y s io lo g y 5 th e d ., L in c o ln T a iz a n d E d u a r d o Z e ig e r, s e c tio n “ E s s e 13
n tia l n u tr ie n ts , d e fic ie n c ie s , a n d p la n t
giữa hai đồng
dưới
d is o vị
r d e rcàng
s ” p a g lớn.
e 1 0 8 Hình
a n d fo llo
w in g .cho thấy sự phân bố giá trị δ C tìm thấy ở các loài cây C3 và
C a m p b e ll, B io lo g y (9 th e d .), ta b le 3 7 .1 p a g e 7 9 1 .
C4.
F re q u e n c y (n u m b e r o f s p e c ie s )
between expected and obser ved pr opor tion is indicated by δ 13
indicating a str onger discr imination. T he fi gur e shows the dist
plant species with C 3 and C 4 metabolism.
C 3
C 4
d i sai?
c at Giải
e i f thích.
each o f t h e f o l l owi n g st at em en t s i s t r u e or f al se.
Các nhận định sau đúngI nhay
13
A. R uBisC O is discr iminating mor e str13
A. Phân áp CO2 càng thấp, pr
rubisco
càng phân biệt mạnh mẽ và ít sử dụng ongly
C hơn.against C under hi
essur e of C O 2.
13
B. Phản ứng cố định COB.
axit oxaloacetic
phânoxaloacetate
biệt và ít sử dụng
C hơniminating
so với phảnmor
ứng e str on
F ixation
of C O 2 into
is discr
2 thành
r eaction of R uBisC O.
của rubisco.
C. M eat fr om cattle feeding on a meadow in the Swiss mountains
fr om
a thấp
centr
also
Afr
savanna.
C. Thịt gia súc nuôi từ đồngcontent
cỏ ở vùngthan
núi Thụy
Sỹ cattle
có lẽ có feeding
hàm lượngin13C
hơn
vớiican
thịt gia
D. I t is possible to distinguish between pur ifi ed sugar fr om sugar
súc nuôi từ đồng cỏ Trung Phi.
based on their mass.
D. Có thể phân biệt được
đường tinh Bluyện
từ cây mía
(C 4) và từ
củ cải đường (C3) dựa vào khối
A . F alse
. F alse
C . T r ue
D . Tr ue
lượng (số khối) của chúng.
O r i g i n al c o m m en t ar y
C or r ect answer s
Câu 3: Hô hấp ở thực vật
(1,0 điểm)
A false
Actually the opposite is tr ue. T he ai m of the C
metabolism i s to incr ease the pa
Các nhận định sauincr
đúng
hay
sai?
Giải tion
thích?
ease
the
pr opor
of the car boxylase r eaction compar ed to the oxigenase r
actually the r eason of weaker discr imi nation of
C in C
plants.
false có hô hấp sáng nhưng năng lượng dùng để đồng hóa CO 2 lớn hơn ở
A. Thực vật C4 và CAM Bkhông
T his r eaction is the fi r st fi xation step in C -plants which ar e less discr iminative t
C tr ue
thực vật C3.
C
plants ar e much mor e pr esent in tr opical ecosystems than in temper ate or co
r epor ted upwar ds in the food chain to her bivor es and pr edator s.
B. Hô hấp sáng ở peroxixom
đặc trưng bởi sự tạo thành H2O2 và sự biến đổi glixin thành serin giải
D tr ue
As
C is slightly heavi er than
C, the mean weight of a sugar molecule fr om ca
phóng CO2.
C. Đây là phản ứng thể hiện một hình thức photphorin hóa oxi hóa ở cây:
Anđehit photphoglixeric + H3PO4 + ADP + NAD+
IBO Exam Display
https://195
Axit photpho glixeric + ADP
D. Nồng độ oxi trong không khí giảm xuống thì cường độ hô hấp của cây giảm xuống.
Giải phẫu
27
Câu 4: Sinh trưởng,
phát triển và sinh sản ở thực vật (2,0 điểm)
1. Gỗ của các cây Gỗ
mọc
vùng
có vòng
sinhtròn
trưởng
hàng hàng
năm năm
phảnphản
ánhánh
cáccácđiều
củaởcác
cây ôn
mọcđới
ở vùng
ôn đớitròn
có vòng
sinh trưởng
điềukiện
kiện sinh trưởn
các năm và giữa các cá thể. Thân của 3 cây lá kim cùng một loài được cắt ngang ở cùng độ độ cao thân v
sinh trưởng khác nhau
giữa các năm và giữa các cá thể. Thân của 3 cây lá kim cùng một loài được
cắt thân thể hiện trong hình được vẽ cùng tỷ lệ.
cắt ngang ở cùng độ độ cao thân và cùng năm. Mẫu cắt thân thể hiện trong hình được vẽ cùng tỷ lệ.
4
13
4
4
4
13
12
Dựa vào các lát cắtDựa
củavà
thân
này,
hãy
cho
biết:
o các
lát cắ
t của
thâ
n này, hãy chỉ ra cây đúng, câu sai.
a. Các cây I, II và III
có
sống
trong
cùng
1
khu vực hay không?
A. Cây 1 và cây 2 nhiều khả năng đã mọc ở cùng một vùng, trong khi cây 3 dường như mọc ở vùng cách x
b. Đưa ra 1 giả thuyết
để giải thích kiểu tăng trưởng không đối xứng của cây III?
B. Cây 3 dường như đã trải qua khí hậu thay đổi nhiều giữa các năm hơn so với cây 1.
2. Một cây có thể được
mô tả gồm nhiều đơn vị gọi là "đốt thân" (minh họa bằng một hình vuông)
C. Cây 1 và cây 2 có thể có nguồn gốc từ cùng một khu rừng.
được tạo ra bởi môD.phân
sinh sinh dưỡng (vô tính). Mỗi đốt thân gồm một đoạn thân và một mô
Kiểu không đối xứng của cây 3 có thể là do chịu tác động thường xuyên bởi gió mạnh bắt đầu từ khoản
phân sinh mới ban A.
đầu
chưaB.hoạt
động
nhưngD.cóTrue
thể hoạt động và phát triển thành mô phân sinh
True
False
C. True
sinh dưỡng của cây. Các mô phân sinh sinh dưỡng có thể phát triển thành mô phân sinh hoa. Mô
Orig
inalmô
comm
entary sinh hoa tổng hợp auxin, vốn là chất được vận chuyển đều đặn
phân sinh sinh dưỡng
và
phân
Correct answers
true các "đốt thân" phía dưới. Hình dưới đây biểu diễn một cây ở các độ tuổi
theo chiều đi xuốngA tới
I and II show the same pattern of two periods of narrow rings (bad growth conditions) 2-6 and 9-13 years before they have been cut. Th
growing in the same climatic conditions present in one same region. Tree III shows a different, much more regular pattern and did not suf
periods of bad years.
B false
Tree III has relatively regular rings throughout the lifetime on one side of the section. The asymmetric pattern can be explained by very lo
physical obstacle or shadow on one side of the tree.
C true
hoạt động và phát triển thành mô phân sinh sinh dưỡng của cây. Các mô phân sinh sinh dưỡng có thể phát triển t
phân sinh hoa. Mô phân sinh sinh dưỡng và mô phân sinh hoa tổng hợp auxin, vốn là chất được vận chuyển đều
chiều
đi xuống
tới các
phíađồng
dưới.thời
Hìnhminh
dưới đây
câytìm
ở các
độ tuổi
khác
nhau
đều
kết thúc
bằng"đốt
sựthân"
ra hoa,
họa biểu
nồngdiễn
độmột
auxin
thấy
trong
mỗinhau
"đốtđều kết thúc
ra hoa, đồng thời minh họa nồng độ auxin tìm thấy trong mỗi "đốt thân".
khác
thân".
đốt thân
Không hoạt động
Ra hoa
Sinh dưỡng
Rễ
Nồng độ auxin
Dựa vàoDựa
nồng
auxin
quan quan
sát được,
hãy chỉ
đúng,
câu
sai sai.
vàođộ
nồng
độ auxin
sát được,
hãyra
chỉcâu
ra câu
đúng
, câu
A. Bất cứA.lúc
lượng
trongtrong
mỗi mỗi
đốt đốt
thânthân
vượt
ngưỡng
thiểu,mô
môphân
phân
sinh
Bấtnào
cứ lúc
nào auxin
lượng auxin
vượt
ngưỡngauxin
auxin tối
tối thiểu,
sinh
đềuđều
hoạt động.
hoạt động.
B.
Khi
chồi
đỉnh
chuyển
sang
ra
hoa
thì
nó
sẽ
mất
ưu
thế
đỉnh.
B. Khi chồi đỉnh chuyển sang ra hoa thì nó sẽ mất ưu thế đỉnh.
C. Nồng độ auxin cao là đủ để khởi động sự ra hoa.
C. Nồng độ auxin cao là đủ để khởi động sự ra hoa.
D. Auxin tạo ra từ các đốt thân khác nhau trên đỉnh có thể ảnh hưởng tích lũy đến các đốt thân phía
dưới. D. Auxin tạo ra từ các đốt thân khác nhau trên đỉnh có thể ảnh hưởng tích lũy đến các đốt thân phía dưới.
A. False
B. True
D. True
Câu 5: Tiêu
hoá và
hô hấpC.ởFalse
động vật
(2,0 điểm)
1. Thú ăn cỏ sử dụng các chiến lược khác nhau trong tiêu hóa cellulose. Thú nhai lại (ví dụ: trâu,
Original commentary
bò) sử dụng
dạ dày nhiều ngăn, trong khi thú có dạ dày đơn dựa trên mở rộng manh tràng hoặc ruột
Correct answers
A
false
kết. Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
The opposite is true, below a certain threshold the apical dominance is lost and the uppermost inactive meristem is activated.
A. Sự phong
B true phú tương đối của các loại axit amin trong ruột non của thú nhai lại sẽ khác với sự
A metamer turning into a flower is reducing its production of auxin, so the concentration of auxin sinks in the subsequent metamer and falls under th
phong phú
tương
đối tocủa
các meristem
loại axit
amin trong thức ăn mà nó nuốt vào.
threshold
needed
suppress
activation.
C
false
B. Thú nhai
lại ăn phân đã được tiêu hóa trong manh tràng để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của
If this was true, all meristems would turn into a flowers.
chúng. D true
The residual auxin from all four flowering apices accumulates along the stem and prevents the subsequent metamer from being activated. /br>
C. TrongReferences
dạ dày đơn của thú ăn cỏ, sự hấp thu các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở ruột kết.
Przemyslaw et al, PNAS (2009)
D. Phần lớn các vi khuẩn trong dạ dày đơn của thú ăn cỏ có thể sản sinh ra enzym cellulase.
2. Hệ số hô hấp (RQ) của một phụ nữ trưởng thành là 0.7 cùng với nồng độ oxy trong không khí thở
ra của cô ta là 170ml/l. RQ là tỷ số giữa lượng CO2 thải ra và lượng oxy cơ thể hấp thụ. Sự chuyển
Own commentary
hóa glucose và axit palmitic diễn ra như sau:
Glucose: C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H2O
Axit palmitic: C16H32O2 + 23 O2 → 16 CO2 + 16 H2O
Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Người phụ nữ bổ sung khoảng 119ml CO2 vào mỗi lít không khí thở ra.
B. Nếu người phụ nữ đó chỉ chuyển hóa glucose thì RQ của cô ấy sẽ lớn hơn so với khi chỉ chuyển
hóa axit palmitic.
32 of 56
8
C. Các chỉ số đo là ổn định với người phụ nữ chỉ có chuyển hóa acid palmitic.
D. Nếu người phụ nữ bị buộc phải chạy nước rút trong vài phút, RQ của cô dự kiến sẽ giảm nhanh.
Câu 6: Tuần hoàn (2,0 điểm)
1. Hàm lượng triglyceride (mỡ trung tính) cao trong máu liên quan đến nguy cơ cao về bệnh tim.
Một chất chủ vận (phân tử hoạt hóa) S của thụ thể Y được tìm thấy làm giảm hàm lượng
triglyceride.
Bằng cách nào có thể chứng minh một cách thuyết phục rằng tác động của chất S được điều hòa đặc
hiệu thông qua thụ thể Y ?
A. Tạo ra chuột biến đổi gen có gen qui định thụ thể Y hoạt động quá mức (quá mức độ sinh lý bình
thường).
B. Tạo ra chuột biến đổi gen mà gen qui định thụ thể Y bị đo ván (bị mất đi).
C. Xử lý chuột với một chất đối vận (phân tử không hoạt hóa) đặc hiệu với thụ thể Y.
D. Xử lý chuột với một kháng thể loại bỏ chất S (khỏi tuần hoàn máu).
2. Nhà khoa học Marey tiến hành một thí nghiệm như sau: dùng 1 bình chứa nước có chiều cao
không đổi (tức áp suất không đổi). Đáy bình có 1 vòi hình chữ U nối với 2 ống: 1 ống cao su và 1
ống thủy tinh. Dùng 1 kẹp đóng ngắt nhịp nhàng làm cho nước vào 2 ống theo từng đợt.
- Hiện tượng gì xảy ra trong 2 ống trên? Thí nghiệm trên chứng minh cho hoạt động nào của hệ tuần
hoàn?
- Giải thích kết quả và rút ra nhận xét?
Câu 7: Bài tiết, cân bằng nội môi (2,0 điểm)
1. Tỷ số ure/creatinine được sử dụng để đánh giá chức năng thận. Nó được tính bằng cách chia nồng
độ ure máu với nồng độ creatinine máu. Cả ure và creatine đều có khả năng đi tự do qua màng lọc ở
cầu thận. Tuy nhiên trong khi creatinine không được tái hấp thu, có một phần ure được tái hấp thu ở
ống góp. Sự tăng tốc độ tái hấp thu sẽ được quan sát thấy chỉ khi tổng thể tích máu giảm. Hãy chỉ ra
mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
So sánh với người khỏe mạnh, tỷ số ure/creatinine được trông đợi là cao hơn...
A. ... trong một bệnh nhân bị tắc nghẽn niệu đạo cấp tính (bí tiểu).
B. ... trong một bệnh nhân có niêm mạc ống góp bị hoại tử cấp tính.
C. ... trong một bệnh nhân bị mất nước.
D. ... trong một người khỏe mạnh sau khi hoạt động thể lực mạnh nhưng uống đủ nước.
2. Thuốc Acetazolamide là loại thuốc lợi tiểu. Thuốc này ức chế hoạt động của enzyme carbonic
anhydrase trong tế bào ống lượn gần và ống lượn xa. Tại sao ức chế hoạt động của enzyme này lại
gây tăng thải Na+ qua nước tiểu, tăng pH nước tiểu và thải nhiều nước tiểu?
Câu 8: Cảm ứng ở động vật (2,0 điểm)
1. Tetrodotoxin (TTX), một chất cực độc, do cá puffer (Ferodoxonmultistriatus) sinh ra, là chất
phong tỏa kênh Na+ ở nơ ron. Kết quả là TTX gây liệt cơ và mất sự điều hòa của dây đối giao cảm
đối với tim. Nạn nhân thậm chí có thể chết do liệt thở. Hãy chỉ ra mỗi khẳng định nào dưới đây là
đúng hoặc sai.
A. Cá puffer không bao giờ bị độc bởi Tetrodotoxin. Một giải thích có thể là do có kênh ion Na + bị
đột biến giúp cá kháng độc
B. Tetrodotoxin gắn với kênh Na+ trên tế bào cơ trơn ở phổi và duy trì điện thế màng của các tế bào
cơ này ở trạng thái nghỉ ngơi.
C. Tetrodotoxin được hấp thụ ở ống tiêu hóa và bởi vậy trước tiên nó đi qua tĩnh mạch gan đến phổi
và thể hiện tác động của nó.
D. Nếu được tiêm, độc tố tetrodotoxin sẽ làm tăng rất nhanh nhịp tim.
2. Myasthenia gravis là bệnh tự miễn gây ra bởi kháng thể tự miễn liên kết cạnh tranh và phong bế
các thụ thể actylcholine nicotinic ở màng sau synap thần kinh - cơ xương. Hãy chỉ ra mỗi câu phát
biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Giảm nhu động ruột có thể là triệu chứng của bệnh này.
B. Co cơ liên tiếp không giãn (co cơ tetanic) có thể là triệu chứng của bệnh này.
C. Thuốc làm chậm phân giải acetylcholine ở khe synap có thể làm giảm triệu chứng bệnh.
D. Thuốc ức chế tăng sinh Lympho T có thể làm giảm triệu chứng bệnh.
Câu 9: Sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở động vật (2,0 điểm)
1. Hội chứng buồng trứng đa nang (Polycystic ovarian syndrome – PCOS) là một rối loạn thường
gặp ở phụ nữ, đặc trưng bằng sự tăng nồng độ testosteron và việc trứng không thể rụng.
a. Có ý kiến cho rằng: “các bệnh nhân PCOS dễ bị mụn trứng cá hơn người bình thường”. Theo
bạn, ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích.
b. Nguyên nhân của hội chứng này có thể do di duyền hoặc lối sống. Béo phì là một trong những
nguyên nhân liên quan đến lối sống gây ra hội chứng này. Hãy giải thích tại sao béo phì lại có thể
gây ra hội chứng buồng trứng đa nang?
c. Hiện nay chưa có thuốc điều trị cho hội chứng này. Tuy nhiên, một số loại thuốc điều trị đái tháo
đường type 2 như metformin thể hiện tiềm năng điều trị hội chứng này. Hãy giải thích tại sao các
loại thuốc này có thể giúp điều trị hội chứng buồng trứng đa nang?
d. Hãy đưa ra một số giải pháp bằng cách sử dụng hormon sinh dục để tăng khả năng thụ thai cho
những người phụ nữ bị bệnh trên?
2. Chu kì kinh nguyệt có sự tham gia của một số hoocmon. Một trong những hoocmon có những
biến động về nồng độ được thể hiện trong hình dưới đây:
Blood Hormone Level = Nồng độ hoocmon trong máu
Hãy chỉ ra mỗi khẳng định nào dưới đây là đúng hoặc sai
A. Đỉnh nồng độ hoocmon cao đầu tiên gây rụng trứng
B. Tác động sinh lí của hoocmon này là gián tiếp qua các thụ thể bề mặt tế bào
C. Các đỉnh là do hoocmon được sản sinh từ tế bào trứng
D. Nếu hợp tử làm tổ thì nồng độ hoocmon này trong máu được duy trì mức độ cao
Câu 10: Nội tiết (2,0 điểm)
1. Rối loạn chức năng các tuyến nội tiết có thể chia làm ba loại, tùy thuộc vào hoocmon bị ảnh
hưởng trực tiếp:
- Các rối loạn nội tiết sơ cấp làm thay đổi sản sinh các hoocmon tác động trực tiếp lên chuyển hóa
hoặc phát triển của cơ thể.
- Các rối loạn nội tiết thứ cấp làm thay đổi sản sinh hoocmon tác động lên các tuyến khác.
- Các rối loạn nội tiết hậu thứ cấp (tertiary) ảnh hưởng lên vùng dưới đồi.
Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Một bệnh nhân có hàm lượng cortisol tăng cao, hoocmon giải phóng corticotropin (CRH) của
vùng dưới đồi giảm thấp và hoocmon kích vỏ thượng thận (ACTH) tăng cao nhiều khả năng hơn cả
là bị ảnh hưởng bởi rối loạn sơ cấp.
B. Sản sinh quá mức hoocmon kích giáp (TSH) có thể là do rối loạn sơ cấp.
C. Nồng độ cortisol trong máu tăng cao có thể là do một khối u gây ra rối loạn nội tiết sơ cấp hoặc
thứ cấp.
D. Trong trường hợp một khối u dẫn đến rối loạn nội tiết thứ cấp, nồng độ hoocmon giải phóng
tương ứng trong máu bị thay đổi.
2. Khi các tế bào tạo xương (osteoblast) tiết ra vật liệu xương mới, chúng có thể hoạt hóa các tế bào
hủy xương (osteoclast) phá hủy xương sẵn có bằng cách tiết ra protein RANKL; protein này hoạt
hóa thụ thể RANK trên chính các tế bào hủy xương. Con đường này được kích thích bởi vitamin D
(D3) hoặc hoocmôn cận giáp (PTH). Tuy vậy, khi có ostrogen (E2) các tế bào tạo xương ức chế quá
trình này bằng việc tiết ra osteoprotegerin (OPG), chất này đến lượt nó gây bất hoạt RANKL.
các tế bào tạo xương ức chế quá trình này bằng việc tiết ra osteoprotegerin (OPG), chất này đến lượt nó gây bất hoạt
RANKL.
T ế b à o tạ o x ư ơ n g
m A RN
( A R N t h ô n g t in )
T ế bào hủy xư ơ ng
PTH
cA M P
(A M P v ò n g )
H ìn h t h à n h x ư ơ n g
lo ã n g x ư ơ n g
X ư ơng
Hãy chỉ ra mỗi phát biểu Hãy
sauchỉlàrađúng
hay
mỗi phát
biểusai
sau là đúng hay sai
A. Liệu pháp
thay thế
oestrogen
giúp xương
tránh loãngở
xương
đoạnsau
sau mãn
kinh.kinh.
A. Liệu pháp thay thế oestrogen
giúp
tránh
loãng
giaiở giai
đoạn
mãn
B. Triệu
chứng
ưu năngnăng
cận giápcủa
(chứctuyến
năng củacận
tuyếngiáp
cận giápvượt
vượt quá
mức)mức)
là giảm là
khốigiảm
lượng xương.
B. Triệu chứng ưu năng cận
giáp
(chức
quá
khối lượng
C. D3 và E2 là các phân tử ưa nước, còn PTH là ưa lipit.
xương.
D. Sự mất Ca2+ qua nước tiểu dẫn đến giảm hàm lượng PTH huyết tương.
C. D3 và E2 là các phân tử
ưa nước, còn PTH là ưa lipit.
A. True B. True C. False D. False
2+
D. Sự mất Ca qua nước tiểu dẫn đến giảm hàm lượng PTH huyết tương.
comgiải
mentaryphẫu thực vật (1,0 điểm)
Câu 11: Phương án thựcOriginal
hành
Correct answers
A true
1. Đặt tên và chú thích choAfterhình
vẽ số 2.
menopause the estrogen level declines. Estrogen replacement therapy increases OPG levels and prevents thereby RANKL to bind to RANK, which
would activate osteoclasts.
B true
Loss of bones mass is a symptom of hyperparathyroidism, where increased production of PTH leads to increased levels of RANKL and increased
osteoclast activity
C false
Estrogen and Vitamin D are lipophilic hormones as shown above they have to cross the cell membrane to operate whereas PTH needs to bind to a
extracellular receptor as it is hydrophilic and cannot cross the membrane
D false
Renal loss of calcium leads to a decrease of plasma calcium level which causes a elevation of PTH. PTH indirectly activates osteoclasts which resorb bone,
process during which calcium is released into the blood. This reestablishes the calcium plasma level.
References
Seeman et al, NEJM (2006)
Stavros et al, NEJM (1995)
Weinstein et al, NEJM (2009)
Own commentary
2. Hình dưới đây thể hiện sơ đồ mặt cắt ngang lá một cây hạt kín. Vòng tròn thể hiện bó mạch và
phần màu đen thể hiện mô cứng. Hình22
còn thể hiện vị trí của lông và lỗ khí. Vị trí tương đối của các
bó mạch là đều đặn
dọc theo lá.
17 of 56
8/21/2013 7:33 AM
IBO Exam Display
https:/
Giải p
Hình dưới đây thể hiện sơ đồ mặt cắt ngang lá một cây hạt kín. Vòng tròn thể hiện bó mạch và phần m
cứng. Hình còn thể hiện vị trí của lông và lỗ khí. Vị trí tương đối của các bó mạch là đều đặn dọc theo lá
1
a. Đây là lát cắt ngang của lá cây 1 lá mầm hay 2 lá mầm? Giải thích.
b. Cây này sống ở vùng đất ngập nước hay vùng khô hạn? Vì sao?
Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai.
A. Hình lá trên nhiều khả năng hơn cả là lá cây Một lá mầm.
B. Cây đó sống ở vùng đất ngập nước.
C. Hình dạng tổng thể của lá có lẽ dài và mỏng hơn là bầu dục hoặc tròn.
D. Ở lát cắt tươi ngang qua lá này, ta có thể nhận ra được mô cứng xếp sít nhau có màu xanh đậm.
A. True
B. False
C. True
D. False
------------ HẾT ----------Ghi chú: Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Original commentary
Note
The section belongs to a fescue (F estuca) out of the family of Poaceae.
Correct answers
A true
The regular position of vascular bundles that is constant all along the leaf indicates a parallel pattern of leaf veins without branching.
monocotyledons.
B false
The stomata are situated in cavities of the leaf surface and protected by trichomes. T his is a typical trait of drought adapted plants, r
C true
The amount of supporting tissue (sclerenchyma) within the thin leaf is a hint to a very long length. A relatively short (lac eolate or rou
such a tissue.
D false
Sclerenchyma contains dead cells without cytoplasma. Therefore they do not c ontain c hlorophyll and appear colorless in a fresh sec
Own commentary
25 of 52
SỞ GD&ĐT LÀO CAI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ ĐỀ NGHỊ
Câu
Câu
1
Câu
2
Câu
3
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XII - NĂM 2019
MÔN THI: SINH HỌC
KHỐI: 11
(Hướng dẫn chấm gồm 10 câu in trong 04 trang)
Ý
Nội dung chính cần đạt
Điểm
1 *Cây hút nước bằng cơ chế thẩm thấu nên:
- Khi mới bón phân cây khó hút nước (do nồng độ khoáng ở trong dung dịch
đất cao).
0,25
- Về sau cây hút nước dễ hơn vì sự hút khoáng làm tăng nồng độ dịch bào.
0,25
*Bước vào giai đoạn đứng cái người ta rút nước phơi ruộng vì:
- Giai đoạn đứng cái là giai đoạn vươn lóng của lúa, là kết quả của sự giãn tế
bào ở các tế bào phía dưới mô phân sinh. Điều kiện ngoại cảnh cực kì quan
trọng cho sự giãn tế bào là nước.
0,25
- Vì vậy rút nước phơi ruộng lúc này là hạn chế sự vươn lóng từ đó hạn chế
nguy cơ lốp đổ ở những ruộng lúa sinh trưởng mạnh.
0,25
2 A. Đúng.
0,25
B. Đúng. Ni được tích lũy đầu tiên trong lá 3, sau đó ở lá 4. Sau vài ngày, Ni
được di chuyển lên lá 5-7.
0,25
C. Sai. Mn (được biết là có tính di động thấp) nằm ở lá thứ hai, trong khi Zn
và Ni bị giảm ở lá 2 và xuất hiện với số lượng đáng kể ở các bộ phận khác của
cây.
0,25
D. Sai. Lá hai là lá trực tiếp được tiến hành thí nghiệm. Vào ngày 1, Ni đã
được chuyển từ lá 2 sang 3 qua phloem.
0,25
1 A. Sai. Nhiệt độ vẫn ở mức tối ưu về mặt sinh lý và tỷ lệ dự kiến sẽ tăng theo
nhiệt độ.
0,25
B. Sai. Không cần O2 và CO2 cho chuỗi vận chuyển điện tử.
0,25
C. Đúng. Nếu chuỗi vận chuyển điện tử bị gián đoạn, DCPIP sẽ không bị
giảm và không chuyển sang không màu.
0,25
D. Sai. Auxin không ảnh hưởng đến chuỗi vận chuyển điện tử.
0,25
2 A. Sai. Trên thực tế, điều ngược lại là đúng. Mục đích của quá trình trao đổi
chất ở C4 là tăng phân áp CO2 một phần cho rubisco tăng cường hoạt tính
carboxylase so với hoạt tính oxigenase.
0,25
B. Sai. Phản ứng này là bước cố định CO2 đầu tiên ở cây C4, phản ứng này ít
phân biệt và sử dụng nhiều 13C hơn so với cây C3.
0,25
C. Đúng. Cây C4 có mặt nhiều hơn trong các hệ sinh thái nhiệt đới so với hệ
sinh thái ôn đới hoặc lạnh. Do đó, tỉ lệ đồng vị 13C trong thịt động vật ăn cỏ và
động vật ăn thịt ở chuỗi thức ăn đồng cỏ Thuỵ Sỹ có thể thấp hơn.
0,25
13
12
D. Đúng. Vì C nặng hơn C, trọng lượng trung bình của phân tử đường từ
mía cao hơn một chút.
0,25
A. Đúng. Năng lượng dùng để đồng hóa CO2 ở thực vật C4 và CAM lớn hơn
C3 vì nó phải sử dụng thêm 6ATP cho giai đoạn tái tạo PEP từ axit piruvic.
0,25
B. Sai. Hô hấp sáng ở perorixom đặc trưng bởi sự tạo thành H 2O2 và sự oxi
hóa axit glicolic thành axit glioxilic, axit glioxilic bị amin hóa tạo glixin.
0,25
C. Đúng. Photphorin hóa oxi hóa có hai hình thức là photphorin hóa oxi hóa
mức độ nguyên liệu và photphorin hóa oxi hóa mức độ coenzim. Đây là 1
phản ứng của photphorin hóa oxi hóa mức độ nguyên liệu trong đường phân.
0,25
D. Đúng. Oxi là nhân tố cần thiết cho hô hấp hiếu khí của thực vật, là chất
nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi chuyền điện tử; thiếu oxi thì hô hấp bị
Câu
4
1
2
Câu
5
1
2
Câu
6
1
ngừng trệ, cây sẽ hô hấp yếm khí.
a. - Cây I và II cho thấy cùng một kiểu của hai chu kỳ hẹp (điều kiện tăng
trưởng xấu) 2-6 và 9-13 năm trước khi chúng bị cắt. Vì vậy, có thể chúng đã
phát triển trong cùng một điều kiện khí hậu hay có mặt trong cùng một khu
vực.
- Cây III cho thấy một mô hình khác thường xuyên hơn và không bị ảnh
hưởng bởi hai giai đoạn xấu.
b. - Cây III có vòng sinh trưởng tương đối thường xuyên trong suốt cuộc đời
ở một bên của phần thân. Các mô hình bất đối xứng có thể được giải thích bởi
các hiệu ứng rất cục bộ như một vật cản hoặc bóng ở một bên của cây.
- Giả thuyết về kiểu sinh trưởng của cây III: Các vòng sinh trưởng đầu tiên là
thường xuyên, cho biết nguồn cung cấp ánh sáng cân bằng. Những vòng sinh
trưởng sau ngày càng bất đối xứng; nguyên nhân có thể là do cây sinh trưởng
nhanh hơn ở một bên của cây để cạnh tranh ánh sáng mặt trời, trong khi ở
phía bên kia cây vẫn còn đủ ánh sáng mặt trời.
A. Sai. Điều ngược lại là đúng, nồng độ auxin dưới một ngưỡng nhất định thì
mô phân sinh hoa hoạt động và kích thích sự ra hoa.
B. Đúng. Khi cây ra hoa sẽ làm giảm sản xuất auxin, do đó bị mất ưu thế
đỉnh.
C. Sai. Nếu điều này đúng, tất cả các mô phân sinh sẽ biến thành hoa.
D. Đúng. Auxin được tổng hợp từ các đốt thân khác nhau trên đỉnh sẽ vận
chuyển đều đặn theo chiều đi xuống tới các "đốt thân" phía dưới.
A. Đúng. Vì vi sinh vật chuyển hoá nito vô cơ để tạo ra protein của riêng
chúng có kiểu axit amin khác với axit amin mà thú nhai lại nuốt xuống. Trong
dạ múi khế, vi sinh vật bị giết bởi HCl và protein của chúng được tiêu hoá bởi
động vật nhai lại.
B. Sai. Không phải động vật nhai lại mà là động vật ăn cỏ dạ dày đơn như thỏ
phải ăn phân của chúng từ manh tràng.
C. Sai. Trong hầu hết động vật ăn cỏ dạ dày đơn, ruột non vẫn là nơi hấp thụ
hầu hết các chất dinh dưỡng.
D. Sai. Dạ dày đơn của thú ăn cỏ không chứa các vi sinh vật cộng sinh.
A. Sai. Một người phụ nữ trưởng thành thở ra 170ml O2/l khí. Mà nồng độ oxi
trong khí quyển = 210 ml/l. Vậy người phụ nữ hấp thụ 40 ml O2. Mặt khác,
RQ=0,7 => lượng CO2 thải ra là 28ml/l khí.
B. Đúng. Vì nếu chỉ chuyển hoá glucozo thì RQ=1; còn axit panmitic RQ =
0,7.
C. Đúng. Nếu chỉ chuyển hoá axit panmitic cần 23O2/16CO2 => RQ = 0,7
Ổn định.
D. Sai. Việc chạy nước rút khiến các tế bào cơ hoạt động mạnh làm tăng tốc
độ chuyển hoá. Lúc đầu RQ không đổi vì quá trình lên men không loại CO 2
cũng không hấp thu O2. Tuy nhiên qua thời gian, lactat tích tụ dần dẫn đến
tăng RQ do ức chế chuyển hoá axit béo.
A. Sai. Tạo ra gen quy định thụ thể hoạt động quá mức làm giảm triglyceride
so với chuột bình thường. Tuy nhiên điều này không đủ để chứng minh rằng
tương tác S – Y cần thiết cho việc giảm nồng độ.
B. Đúng. Gen quy định thụ thể mất đi, S không liên kết được với Y nên nồng
độ triglyceride không giảm được => Sự tương tác của S là cần thiết cho việc
giảm nồng độ triglyceride.
C. Đúng. Xử lí chuột với chất đối vận đối với Y làm Y bị bất hoạt. Do đó điều
trị bằng S không làm giảm mức triglyceride.
D. Sai. Ngay cả khi loại S chỉ đủ để chứng minh rằng S là chất cần thiết để
giảm triglyceride chứ không đủ để chứng minh tương tác S-Y.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Câu
7
1
2
Câu
8
1
2
Câu
9
1
- Hiện tượng: nước ở ống cao su chảy ra liên tục, còn nước ở ống thủy tinh
chảy ngắt quãng và lượng nước chảy ra từ ống cao su nhiều hơn từ ống thủy
tinh. Thí nghiệm chứng minh: tim co bóp tống máu theo từng nhịp nhưng máu
trong hệ mạch vẫn chảy liên tục thành dòng.
- Giải thích: khi tim co bóp tạo ra 1 lực khá lớn, 1 phần lực dùng để đẩy máu
chảy trong hệ mạch, 1 phần làm động mạch dãn ra. Vì thế khi tim dãn, nhờ
tính đàn hồi của thành động mạch, máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch.
- Kết luận: tính đàn hồi của thành động mạch có tác dụng làm cho máu chảy
liên tục thành dòng dù tim co bóp từng đợt, đồng thời làm tăng lưu lượng máu
đối với mỗi co bóp của tim nên tiết kiệm được năng lượng co tim.
A. Sai. Bí tiểu ảnh hưởng đến urê và creatinine như nhau, và do đó không dẫn
đến thay đổi tỷ lệ.
B. Sai. Tái hấp thu urê ít hơn dẫn đến giảm tỷ lệ.
C. Đúng. Do sự suy giảm thể tích, tỷ lệ urê cao hơn được tái hấp thu ở thận,
dẫn đến tỷ lệ lớn hơn.
D. Sai. Trong trường hợp tập thể dục chuyên sâu, cơ bắp giải phóng nhiều
creatinine hơn, và do đó tỷ lệ này bị giảm.
- Enzyme carbonic anhydrase xúc tác hình thành H 2CO3 từ CO2 và H2O.
H2CO3 phân li thành H+ và HCO3-.
- Thuốc ức chế hoạt động của carbonic anhydrase nên làm giảm hình thành H +
trong tế bào ống thận. Do H+ giảm nên bơm Na+ /H+ giảm chuyển H+ từ tế bào
ống thận vào dịch lọc và giảm chuyển Na+ từ dịch lọc vào tế bào ống thận
=> tăng thải Na+ qua nước tiểu=> H+ vào dịch lọc giảm nên pH nước tiểu
tăng.
- Do tế bào ống thận giảm tái hấp thu Na + nên Na+ mất nhiều qua nước tiểu
kèm theo H2O, gây mất nhiều nước tiểu.
A. Đúng
B. Sai. TTX gắn với kênh Na+ trên tế bào cơ vân trong cơ hoành và cơ liên
sườn và duy trì điện thế màng của tế bào cơ vân này ở trạng thái nghỉ ngơi.
C. Sai. TTX đã ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thần kinh sau khi hấp thụ ở ống
tiêu hóa.
D. Đúng. Sự điều hòa đối giao cảm tim giảm.
A. Sai. Ruột không chứa cơ xương nhưng có cơ trơn. Về sau không chịu ảnh
hưởng bởi Myastenia gravis do không có các mối nối thần kinh cơ.
B. Sai. Các kháng thể ngăn chặn sự tiếp cận của acetylcholine với thụ thể sau
synap (như đã đề cập trong đề), gây ra tê liệt hoặc giảm kích thích tế bào thần
kinh sau synap.
C. Đúng. Làm chậm phân giải acetylcholine (ví dụ bằng cách ức chế enzim
acetylcholinesterase) cho phép nó hoạt động lâu hơn trên các thụ thể sau
synap, dẫn đến tín hiệu mạnh hơn do các kháng thể liên kết thuận nghịch với
các thụ thể Ach (cạnh tranh với Ach)
D. Sai. Tế bảo Lympho B tạo ra kháng thể chứ không phải tế bào Lympho T.
a. Ý kiến đó là đúng. Các bệnh nhân PCOS biểu hiện hàm lượng androgen
cao. Lượng androgen cao gây tăng tiết chất nhờn có lipid gây tiềm viêm →
biểu hiện số lượng lớn mụn trứng cá trên da
b. Béo phì là nguyên nhân gây ra hiện tượng kháng insulin của cơ thể. Khi cơ
thể kháng insulin, khả năng sử dụng insulin một cách hiệu quả bị suy giảm.
Lúc này, tế bào tuyến tụy lại tiết nhiều insulin hơn để chuyển hóa cho các tế
bào. Insulin dư thừa được cho là đẩy mạnh sự sản xuất androgen của buồng
trứng từ đó gây ra hội chứng buồng trứng đa nang.
c. Nguyên nhân gây ra đái tháo đường type 2 chính là do sự kháng insulin (do
đó béo phì cũng là nguyên nhân gây ra đái tháo đường type 2). Do đó các loại
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Câu
10
1
2
1
2
Câu
11
thuốc trị đái tháo đường type 2 như metformin làm giảm lượng insulin dư
thừa trong máu → giảm lượng hormone androgen do đó có thể giúp điều trị
hội chứng này.
d. - Sử dụng hormon kích thích trứng phát triển, chín và kích thích rụng trứng
(FSH).
- Ức chế LH: thừa testosteron có thể do LH tiết ra nhiều.
- Estrogen của nữ một số dạng có thể được chuyển hóa thành testosteron.
A. Sai. Hormone estrogen được sản xuất bới các tế bào hạt từ các nang trứng
phát triển nhưng không gây rụng trứng. LH mới gây rụng trứng.
B. Sai. Tác dụng sinh lí của hormon này là gián tiếp qua thụ thể ở nhân tế bào.
C. Sai. Estrogen được sản xuất bởi các tế bào hạt từ các nang phát triển.
D. Đúng
A. Sai. Giải thích hợp lý nhất có thể là do rối loạn thứ cấp dẫn đến việc sản
xuất quá mức ACTH, từ đó dẫn đến mức Cortisol tăng cao, điều hòa ngược
giảm mức CRH.
B. Đúng. Điều hòa ngược giảm dẫn đến sự gia tăng hormone tác động trực
tiếp lên chuyển hóa hoặc phát triển tương ứng.
C. Đúng. Một khối u sản xuất hormone của tuyến thượng thận như là một rối
loạn chức năng sơ cấp chính làm tăng corticol. Điều tương tự cũng gây ra rối
loạn thứ cấp do sản xuất quá mức ACTH gây ra sự kích thích tuyến thượng
thận, dẫn đến việc sản xuất quá mức cortisol.
D. Đúng. Rối loạn nội tiết thứ cấp ảnh hưởng nồng độ hormone giải phóng
thông qua cơ chế điều hòa ngược.
2. A. Đúng. Sau mãn kinh, mức estrogen giảm. Liệu pháp thay thế estrogen
làm tăng mức OPG và ngăn chặn RANKL liên kết với RANK, điều này sẽ
kích hoạt các tế bào tạo xương.
B. Đúng. Giảm khối lượng xương là một triệu chứng của ưu năng tuyến cận
giáp, trong đó việc sản xuất PTH tăng dẫn đến tăng mức RANKL và tăng hoạt
động tế bào hủy xương.
C. Sai. Vitamin D và estrogen là hormone tan trong lipit như hình trên, chúng
đi qua màng tế bào để hoạt hóa. PTH cần liên kết với một thụ thể ngoại bào vì
nó ưa nước và không thể đi xuyên qua màng.
D. Sai. Mất Ca2+ ở thận dẫn đến giảm mức canxi huyết gây tăng PTH. PTH
gián tiếp kích hoạt tế bào hủy xương, giải phóng canxi vào máu. Điều này
thiết lập lại mức độ canxi huyết.
- Tên hình : Cấu tạo sơ cấp thân cây 2 lá mầm cắt ngang
- Chú thích: A: Vỏ sơ cấp; B: Trụ giữa
1. Biểu bì
2. Mô dày 3. Mô mềm vỏ
4. Nội bì
5. Vỏ trụ
6. Libe sơ cấp
7. Tầng trước phát sinh
8. Gỗ sơ cấp 9. Mô mềm ruột
a. Đây là lá của cây 1 lá mầm. Giải thích: trên lát cắt ngang của lá cây 1 lá
mầm có các bó dẫn xếp thành hang tương ứng với hệ gân song song. Các bó
dẫn chính thường xếp song song với nhau, còn các bó dẫn nhỏ xếp thành
mạng nằm giữa các bó dẫn chính. Xung quanh các bó dẫn thường có 1 vòng
tế bào thu góp. Phía 2 đầu bó dẫn thường có các tế bào mô cơ, những tế bào
này có thể phát triển mạnh kéo dài đến thân.
b. Cây này sống ở vùng khô hạn. Vì sác lỗ khí nằm trong khoang của bề mặt
lá và được bảo vệ bởi các túm lông. Đây là đặc điểm điển hình của cây chịu
hạn để làm giảm thoát hơi nước.
--------------- Hết --------------GV ra đề: Trần Thị Loan (0973.859.262)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25